Dk kết hôn ở đâu

Công ty Luật DHLaw là một trong những công ty chuyên tư vấn về lĩnh vực hôn nhân gia đình. Vì vậy, ngoài những câu hỏi mà Khách hàng thường xuyên đặt cho chúng tôi như: thủ tục kết hôn gồm những gì? Thủ tục ghi chú kết hôn là gì? Thì có không ít Khách hàng thắc mắc vấn đề Làm Giấy đăng ký kết hôn ở đâu? Vậy câu hỏi: Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu thì được? Với câu hỏi này đội ngũ chuyên viên pháp lý của DHLaw xin tư vấn cụ thể như sau.

Để giúp Qúy khách hàng biết mình nên đi làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu. Công ty Luật DHLaw xin tư vấn đến Qúy khách hàng hai trường hợp cụ thể sau đây:

Thứ nhất: Nơi đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người Việt Nam

Theo Luật hôn nhân – gia đình năm 2000 quy định tại Điều 12 như sau:

- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn là cơ quan đăng ký kết hôn.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài.

Thứ hai: Nơi đăng ký kết hôn giữa một bên là người Việt Nam và một bên là người nước ngoài

Về thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài được quy định tại Điều 19 Nghị định 126/2014/NĐ – CP như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn.

Trong quá trình đi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam nữ phải có mặt và chuẩn bị một số loại giấy tờ cần thiết sau đây:

- Xuất trình giấy khai sinh của mỗi bên;

- Sổ hộ khẩu của gia đình bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn;

+ Nếu như hai bên nam nữ không có hoặc chưa có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nhưng có đăng ký hộ khẩu tạm trú thì Ủy ban nhân dân xã nơi bên nam hoặc bên nữ sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn.

+ Trong trường hợp cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam đã cắt hộ khẩu thường trú và đang học tập, công tác có thời hạn ở nước ngoài. Nay về nước xin đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cha mẹ bên nam hoặc nữ đăng ký hộ khẩu thường trú, thực hiện việc đăng ký kết hôn.

- Tiếp theo là tờ khai đăng ký kết hôn. Tờ khai đăng ký kết hôn phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác. Hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mỗi bên về tình trạng hôn nhân.

+ Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị không quá 30 ngày. Trong trường hợp mà một trong hai bên đã từng kết hôn nhưng đã ly hôn hay người kia đã mất thì cần phải nộp bản sao bản án hoặc giấy chứng tử có hiệu lực pháp luật từ Tòa án.

Trong trường hợp một trong hai người không thể trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn thì cần phải trình bày rõ lý do vắng mặt trong đơn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

Sau khi Ủy ban nhân dân xã nhận đủ giấy tờ hợp lệ sẽ tiến hành xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đăng ký kết hôn tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 7 ngày.

Nếu như Qúy khách không biết được quy trình cũng như các loại giấy tờ để đăng ký kết hôn thì hãy nhanh chóng liên hệ ngay với Công ty Luật DHLaw.

Đến với DHLaw Qúy khách sẽ được tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp từ các chuyên viên pháp lý giỏi. Chúng tôi cam kết mang đến cho Qúy khách hàng hướng giải quyết mọi vấn đề pháp lý nhanh, chính xác.

Ngoài ra, DHLaw chúng tôi còn cung cấp đến Qúy khách hàng các lĩnh vực khác như: Tư vấn Luật Doanh nghiệp, tư vấn Luật Thừa kế, tư vấn Luật Đất đai, Tư vấn hợp đồng,…

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn Giấy đăng ký kết hôn mà chúng tôi chia sẻ. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để vấn đề của mình nhanh chóng được giải quyết. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ theo địa chỉ mà chúng tôi truy cập phía dưới.

Add: 185 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.   
Hotline 24/24: 0909 854 850
Email: 

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Việc kết hôn giữa hai bên nam, nữ không có yếu tố nước ngoài sẽ thực hiện ra sao? Cách đăng ký kết hôn như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới. Để được đăng ký kết hôn nam, nữ cần đáp ứng những điều kiện sau:

Điều kiện đăng ký kết hôn

– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi– Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.– Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự

– Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình.

Xem thêm: Độ tuổi kết hôn hiện nay tại Việt Nam

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này

Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục, hồ sơ làm giấy đăng ký kết hôn

Bước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn [Theo mẫu tại thông tư 15/2015/TT-BTP, khách hàng có thể bấm vào link để tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn]
– Hộ chiếu, chng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú]
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết không quá 5 ngày làm việc nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ.

Hình ảnh giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn online

Hiện tại, một số địa phương có thể làm đăng ký kết hôn online [dịch vụ công mức độ 3] tại địa chỉ: //dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894

Trường hợp ở Hà Nội đăng ký kết hôn online tại trang //dichvucong.hanoi.gov.vn/

Sau khi hồ sơ online được thông báo chấp thuận người đăng ký có thể nộp hồ sơ bản giấy tại UBND xã, phường để nhận giấy đăng ký kết hôn. Khách hàng có thể tham khảo video vui sau, lưu ý video chỉ mang tính chất giải trí 

Xem thêm: Kết hôn với người nước ngoài

Một số câu hỏi thường gặp khi làm giấy kết hôn?

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Khi đăng ký kết hôn, đầu tiên các bạn cần chuẩn bị cô dâu và chú rể của mình. Một trong hai bên sẽ xin giấy xác nhận độc thân trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn [đăng ký kết hôn tại địa phương của chồng thì vợ xin xác nhận độc thân và ngược lại]. Ngoài ra cần chuẩn bị thêm:
– Giấy tờ chứng thực cá nhân [chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của cả hai bên]

Đăng ký kết hôn có cần chọn ngày, xem ngày không?

Theo quy định pháp luật thì việc đăng ký kết hôn không cần chọn ngày, xem ngày, tuy nhiên theo phong tục của Việt Nam thì hai gia đình thường xem ngày để việc kết hôn may mắn hơn

Cô dâu phải mang theo cùng khi đăng ký kết hôn hay được phát?

Việc hôn nhân trên cơ sở tự nguyện, do vậy bạn phải tìm cô dâu trước khi tiến hành đăng ký kết hôn. UBND xã, phường không phát cô dâu cho bạn đâu nhé !

Kết hôn lại lần 2 có cần bản án ly hôn của toà?

Theo quy định về việc đăng ký kết hôn thì không yêu cầu bản án ly hôn của toà trước đó. Tuy nhiên tại thủ tục xin xác nhận độc thân thì trong trường hợp đã ly hôn phải có trích lục bản án ly hôn của toà. Do vậy, nếu trường hợp kết hôn lần 2 sẽ yêu cầu trích lục bản án ly hôn để xin xác nhận độc thân – một tài liệu cần thiết để tiến hành đăng ký kết hôn.
Trường hợp đã mất bản án thì có thể làm thủ tục trích sao bản án tại toà án nơi xét xử vì đây là quyền của đương sự theo khoản 21 điều 70 bộ luật tố tụng dân sự 2015 “Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án“. Do việc trích lục bản án không phải là thủ tục hành chính nên việc xin trích lục dựa trên đơn yêu cầu của đương sự. Trong đơn yêu cầu phải ghi rõ thông tin cá nhân của người xin trích lục, vai trò trong bản án, quyết định và số bản án, quyết định. Hồ sơ nộp tại TAND nơi xét xử kèm theo bản sao y chứng thực giấy tờ cá nhân của người xin trích lục. Thời hạn giải quyết không có quy định tuy nhiên trên thực tế thời hạn giải quyết thường là 7 ngày

Thời gian có giấy kết hôn?

Sau khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thường thì phía UBND xã, phường sẽ cấp ngay giấy kết hôn. Tuy nhiên, một số trường hợp cần xác minh thì thời gian có giấy kết hôn tầm 3 – 5 ngày

Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM, Hà Nội

Đối với các trường hợp đăng ký kết hôn tại TPHCM hoặc Hà Nội thì một trong hai bên vợ, chồng phải có thường trú hoặc tạm trú tại hai thành phố này.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh [ngoại tỉnh]

Khi đăng ký kết hôn khác tỉnh [ngoại tỉnh] thì phải có tạm trú của vợ hoặc chồng. Khi đó cả hai vợ, chồng đều phải xin xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi tiến hành đăng ký kết hôn

Xử phạt khi đăng ký kết hôn muộn?

Hiện tại, pháp luật không quy định về thời gian bắt buộc phải đăng ký kết hôn do vậy hai bên có thể đăng ký kết hôn trước hoặc sau khi về chung sống với nhau. Tuy nhiên, nếu không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng và có thể vi phạm về quy định một vợ, một chồng nếu quan hệ như vợ chồng với người đã có đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn với người làm trong ngành công an

Việc đăng ký kết hôn với công an thực hiện theo các thủ tục và điều kiện thông thường do luật định, tuy nhiên phải dáp ứng điều kiện xác minh lý lịch 3 đời theo tiêu chuẩn của ngành xem thêm tại: Điều kiện kết hôn với công an

Luật kết hôn mới nhất là luật nào?

Hiện tại, các vấn đề liên quan tới thủ tục đăng ký kết hôn, ly hôn là luật hôn nhân gia đình 2014. Hiện tại, trong năm 2022 thủ tục đăng ký kết hôn không có thay đổi so với trước đây.

Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu?

Theo quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn tại điều 10 nghị định 123/2015/NĐ-CP thì không yêu cầu sổ hộ khẩu do vậy đăng ký kết hôn không cần sổ hộ khẩu

Bài viết liên quan

Video liên quan

Chủ Đề