Căn cứ vào Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đề án tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển các nguyện vọng, phổ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố đến ngày 29/07/2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nguyễn Tất Thành vừa công bố điểm sàn xét tuyển 49 chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Cụ thể, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào các ngành đều là 15 điểm. Riêng các ngành thuộc khối Sức khỏe: Y khoa là 23 điểm; Dược học là 21 điểm; Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đều là 19 điểm.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được tính bằng tổng điểm thi trung học phổ thông 03 môn trong tổ hợp xét tuyển [không nhân hệ số], đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có]. Đây là mức điểm tối thiểu thí sinh cần phải đạt được để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Theo chia sẻ của Thạc sĩ Bùi Quang Trung, Trưởng phòng Truyền thông Trường Đại học Nguyễn Tất Thành: “So với năm ngoái, điểm sàn năm nay của một số ngành có giảm nhẹ. Song các thí sinh cần lưu ý điểm sàn chỉ là điểm đủ điều kiện tối thiểu để nộp hồ sơ vào trường, còn điểm chuẩn có thể chênh rất nhiều so với điểm sàn tùy vào thực tế đăng ký nguyện vọng của thí sinh cũng như độ “hot” của ngành.
Do đó, để tăng khả năng trúng tuyển, thí sinh trước hết cần xác định được ngành học, trường học yêu thích phù hợp với điều kiện, năng lực của bản thân, sau đó là tham khảo điểm chuẩn ở các năm trước để ước lượng với điểm thi cho dễ đạt trúng nguyện vọng của mình”.
Mức điểm xét tuyển dự kiến cho 49 ngành đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ xét tuyển đại học đến ngày 13/08/2022. Điều kiện chỉ cần thí sinh cần tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các tiêu chí sau:
Tổng ĐTB 1 HK lớp 10 + ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên [được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học]
Tổng ĐTB 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10+ ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11+ ĐTB_HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Hồ sơ xét tuyển:
Phiếu đăng ký xét tuyển;
Học bạ trung học phổ thông [bản sao];
Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh – Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP.HCM
Hotline: 1900 2039
Thu Giang
Tối ngày 15.9, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành học tại trường. Điểm chuẩn dao động từ 15 - 24,5 điểm tùy theo ngành học.
Cụ thể, điểm chuẩn cao nhất tại trường là ngành y khoa với 24,5 điểm. Tiếp theo đó là các ngành: dược học [21 điểm], y học dự phòng, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, công nghệ kỹ thuật ô tô, quản trị kinh doanh [19 điểm], công nghệ thông tin, quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, ngôn ngữ Trung Quốc [16 điểm]. Các ngành còn lại có mức 15 điểm.
Như vậy, điểm chuẩn ngành y khoa cao hơn 1,5 điểm so với mức điểm sàn trường đã công bố trước đó. Ngày 27.8, trường công bố điểm sàn ngành y khoa chỉ là 23 điểm.
Vì dịch Covid-19, thí sinh trúng tuyển theo mức điểm chuẩn này có thể nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp theo quy định của nhà trường.
Tin liên quan
Đại Học Nguyễn Tất Thành điểm chuẩn 2022 - NTTU điểm chuẩn 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Bạn đang lo lắng khi không biết mình sẽ chọn trường Đại học nào để gửi gắm ước mơ của mình? Bạn thắc mắc rằng không biết học phí Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có đắt không? Cùng theo chân Toppy khám phá về ngôi trường này cũng như các thông tin tuyển sinh mới nhất nhé!
I. Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University [NTTU]
- Mã trường: NTT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 1900 2039 – 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
- Email: – bangiamhieu@ntt
- Website: //ntt.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
II. Giới thiệu
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập vào 5 tháng 6 năm 2005, tiền thân là Cao đẳng Nguyễn Tất Thành. Trường hiện có khoảng 20.000 sinh viên với 17 khoa, 48 chương trình đào tạo bậc đại học thuộc 5 khối ngành: Khoa học – Sức khỏe, Kinh tế- Quản trị, Kỹ thuật- Công nghệ, Khoa học xã hội – Nhân văn, Mỹ thuật – Nghệ thuật.
Đây là ngôi trường ứng dụng đa ngành đa lĩnh vực và là một môi trường học tập trải nghiệm thực tế để trang bị cho sinh viên có năng lực tự học, sáng tạo và có trách nhiệm với cộng đồng. Trải qua quá trình 22 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã được công nhận đạt chuẩn chất lượng 4 sao quốc tế và dần khẳng định được uy tín, vị thế của mình trên bản đồ giáo dục Việt Nam và quốc tế.
2. Mục tiêu chiến lược
Đại học Nguyễn Tất Thành là một trường đại học theo tiêu chí ứng dụng và thực hành. Do đó, mục tiêu của trường là hướng tới đáp ứng mọi nhu cầu giáo dục đại học, nâng cao chất lượng đào tạo, đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc sinh viên, đổi mới sáng tạo, tổ chức đánh giá các cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn chất lượng trong nước và quốc tế. Và trường mong rằng môi trường học tập này sẽ giúp sinh viên có thể thích ứng được với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, thông qua đó đóng góp ổn định về xã hội, phát triển bền vững và hòa nhập quốc tế.
III. Tại sao bạn nên chọn Đại học Nguyễn Tất Thành?
Ngay từ khi thành lập, trường đã chú trọng và không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy nhằm tạo điều kiện giảng dạy và học tập tốt nhất cho giảng viên và sinh viên trong trường. Môi trường học tập khang trang, rộng rãi, trang thiết bị giảng dạy đầy đủ và rất hiện đại. Bên cạnh đó, sinh viên còn có không gian nghỉ ngơi, thư giãn và các dịch vụ hỗ trợ như thư viện, phòng tập đa năng, nhà ăn,…Mạng internet được phủ sóng toàn trường để sinh viên dễ dàng truy cập.
Đã có rất nhiều sinh viên phản hồi rằng cơ sở vật chất của trường rất tốt, đặc biệt là thư viện – nơi sinh viên vừa có thể học tập và thư giãn.
2. Đội ngũ giảng viên chất lượng
Với quy mô đào tạo hơn 20,000 sinh viên, trường có đội ngũ giảng viên vô cùng chất lượng với 924 giảng viên cơ hữu, 90% giảng viên có bằng TS, THs. Thầy cô có trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyết và luôn tận tình giúp đỡ sinh viên.
Bên cạnh đó, Đại học Nguyễn Tất Thành còn liên kết và hợp tác với các CEO của nhiều doanh nghiệp để làm giảng viên trong trường. Đây là những người có chuyên môn cao, được chuẩn hóa tới tham gia giảng dạy cũng như góp ý chương trình đào tạo. Ngoài ra, các giảng viên doanh nhân này còn tham gia cố vấn, truyền cảm hứng cho sinh viên ý thực để tự khẳng định mình trước sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều ngành.
3. Cơ hội việc làm rộng mở
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một ngôi trường gắn liền với doanh nghiệp nên hiểu được giá trị thực sự của người học là phải có việc làm, phải có thành công tong sự nghiệp. Ban giám hiệu trường đã tiến hành hợp tác với nhiều đơn vị có uy tín trong và ngoài nước để sinh viên có cơ hội thực tập cũng như có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Ngoài ra, nhà trường cũng đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng chương trình đào tạo bằng cách cập nhật thường xuyên các chương trình quốc tế để phát triển và đáp ứng được các yêu cầu ngành nghề của doanh nghiệp tại Việt Nam.
4. Môi trường học tập gắn với thực tiễn
Phương pháp đào tạo của trường được thay đổi phù hợp với yêu cầu từ doanh nghiệp, tăng thực hành, giảm lý thuyết. Do đó, để sinh viên có môi trường thực hành đúng với tiêu chí đào tạo, các mô hình doanh nghiệp thu nhỏ đã được xây dựng. Ví dụ như mô hình nhà hàng, khách sạn 5 sao, phim trường, ngân hàng, phòng thực hành kế toán, xưởng sản xuất bánh, phòng khám đa khoa,… Các mô hình này giúp sinh viên có thể tiếp cận cụ thể hơn về ngành học của mình cũng như biết cách giải quyết công việc trong thực tế.
IV. Thông tin tuyển sinh năm 2021
1.Thông tin chung
1.1 Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và của truownfh.
1.2 Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển kết quả học bạ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời [bản sao];
- Học bạ THPT [bản sao];
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bản chính phiếu kết quả thi đánh giá năng lực năm 201 của ĐHQG-HCM
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời [bản sao];
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
1.3 Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
1.4 Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
1.5 Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 theo tổ hợp môn.
- Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM.
- Phương thức 4: Thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần tốt nghiệp THPT 2021 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành quy định.
- Phương thức 2: Thí sinh đạt 1 trong các tiêu chí:
- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên [được chọn điểm cao nhất trong 2 học kỳ của mỗi năm học]
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
- Riêng với các ngành sức khỏe, Trường áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
1.6 Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Y khoa | 7720101 | B00 |
Y học dự phòng | 7720110 | B00 |
Dược học | 7720201 | A00, A01, B00, D07 |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, D07 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00, A01, A02, B00 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, B00 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, C00, D01, D14 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01, D14 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 |
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, D01, D14, D15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, C00, D01 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | C00, D01, D14, D15 |
Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14, D15 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D14, D15 |
Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D14, D15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 |
Đông phương học | 7310608 | C00, D01, D14, D15 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, H00, H01 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H00, H01 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01, H00, H01 |
Thanh nhạc | 7210205 | N01 |
Piano | 7210208 | N00 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | N05 [Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm] |
Quay phim | 7210236 | N05 [Năng khiếu: xem phim và bình luận] |
Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình | 7210235 | N05 [Năng khiếu: xem phim và bình luận] |
V. Điểm trúng tuyển các năm
Ngành đào tạo | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Kết quả thi THPT QG | Kết quả thi THPT QG | Kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | |
Y khoa | 23 | 24 | 24,5 | 8,3 | 700 |
Y học dự phòng | 18 | 19 | 19 | 6,5 | 550 |
Dược học | 20 | 21 | 21 | 8,0 | 600 |
Điều dưỡng | 18 | 19 | 19 | 6,5 | 550 |
Công nghệ sinh học | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Quan hệ công chúng | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Tâm lý học | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 16 | 6,0 | 550 |
Thiết kế nội thất | 17,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kiến trúc | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật điện – điện tử | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 17 | 17 | 19 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật Y sinh | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Vật lý Y khoa | 15,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 18 | 19 | 19 | 6,5 | 550 |
Kế toán | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Quản trị Kinh doanh | 16 | 16 | 19 | 6,0 | 550 |
Quản trị nhân lực | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Luật kinh tế | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Thương mại điện tử | 15,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Marketing | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Quản trị khách sạn | 17 | 16 | 16 | 6,0 | 550 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 17 | 15 | 16 | 6,0 | 550 |
Việt Nam học | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 16 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 17 | 15 | 16 | 6,0 | 550 |
Đông phương học | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Du lịch | 16 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Truyền thông đa phương tiện | 15 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Thiết kế đồ họa | 15,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Thanh nhạc | 18,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Piano | 22 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | 20 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 19,5 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Quay phim | 19 | 15 | 15 | 6,0 | 550 |
Kỹ thuật phần mềm | 15 | 6,0 | 550 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15 | 6,0 | 550 | ||
Kinh doanh quốc tế | 15 | 6,0 | 550 | ||
Quan hệ quốc tế | 15 | 6,0 | 550 |
Chính sách học bổng dành cho tân sinh viên năm 2021 như sau:
- Học bổng 3.000.000 đồng dành cho tất cả sinh viên trúng tuyển tại trường
- Học bổng 4.000.000 đồng dành cho sinh viên đạt điểm thi tốt nghiệp THPT trên 24 điểm và điểm học bạ THPT trên 24 điểm.
Học bổng 6.000.000 đồng dành cho tân sinh viên ngành Thanh nhạc, Piano, Kỹ thuật y sinh, Vật lý y khoa, Công nghệ sinh học. - Gi ảm 100% học phí năm học đầu tiên đối với sinh viên đạt giải cao các cuộc thi nghệ thuật quốc gia khi học ngành Thanh nhạc, Piano và là sinh viên ngành Tiếng việt và văn hóa Việt Nam.
Ngoài ra, trường còn rất nhiều học bổng khác để hỗ trợ sinh viên bao gồm các học bổng trong trường và ngoài trường.
2. Học phí của trường có đắt không?
Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe
STT | Tên ngành | Học phí toàn khóa | Học phí học kỳ 1 |
1 | Điều dưỡng | 147,956,000 | 13,744,000 |
2 | Dược học | 228,040,000 | 15,340,000 |
3 | Y học dự phòng | 300,200,000 | 13,020,000 |
4 | Y khoa | 612,600,000 | 12,320,000 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 153,513,000 | 15,023,000 |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị
STT | Tên ngành | Học phí toàn khóa | Học phí học kỳ 1 |
6 | Luật kinh tế | 125,636,000 | 11,360,000 |
7 | Kế toán | 124,412,000 | 13,340,000 |
8 | Tài chính – Ngân hàng | 124,820,000 | 14,644,000 |
9 | Quản trị kinh doanh | 123,452,000 | 14,768,000 |
10 | Quản trị nhân lực | 113,636,000 | 14,848,000 |
11 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 148,800,000 | 14,010,000 |
12 | Marketing | 147,670,000 | 12,600,000 |
13 | Thương mại điện tử | 147,100,000 | 12,410,000 |
14 | Kinh doanh quốc tế | 123,468,000 | 13,732,000 |
15 | Quản trị khách sạn | 126,880,000 | 13,276,000 |
16 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 126,880,000 | 13,276,000 |
17 | Du lịch | 129,032,000 | 15,916,000 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
STT | Tên ngành | Học phí toàn khóa | Học phí học kỳ 1 |
18 | Đông Phương Học | 142,532,000 | 13,448,000 |
19 | Ngôn ngữ Anh | 140,868,000 | 14,524,000 |
20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 138,716,000 | 14,524,000 |
21 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 132,140,000 | 14,020,000 |
22 | Việt Nam Học | 111,920,000 | 14,860,000 |
23 | Tâm lý học | 116,900,000 | 14,420,000 |
24 | Quan hệ công chúng | 140,624,000 | 12,980,000 |
25 | Quan hệ quốc tế | 126,880,000 | 16,748,000 |
Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ
STT | Tên ngành | Học phí toàn khóa | Học phí học kỳ 1 |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 114,044,000 | 13,400,000 |
27 | Công nghệ kỹ thuật điện điện tử | 113,300,000 | 14,972,000 |
28 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 113,300,000 | 13,484,000 |
29 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 113,468,000 | 12,740,000 |
30 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 113,624,000 | 14,060,000 |
31 | Công nghệ thực phẩm | 113,132,000 | 12,992,000 |
32 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 104,204,000 | 16,952,000 |
33 | Công nghệ sinh học | 113,300,000 | 15,340,000 |
34 | Công nghệ thông tin | 114,212,000 | 13,684,000 |
35 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 114,212,000 | 13,684,000 |
36 | Kỹ thuật phần mềm | 114,212,000 | 13,684,000 |
37 | Kỹ thuật xây dựng | 114,212,000 | 12,772,000 |
38 | Kiến trúc | 142,244,000 | 15,412,000 |
39 | Thiết kế đồ họa | 113,228,000 | 13,684,000 |
40 | Thiết kế nội thất | 127,652,000 | 16,348,000 |
41 | Kỹ thuật y sinh | 149,038,000 | 11,660,000 |
42 | Vật lý y khoa | 169,814,000 | 15,990,000 |
Nhóm ngành Nghệ thuật
STT | Tên ngành | Học phí toàn khóa | Học phí học kỳ 1 |
43 | Piano | 136,220,000 | 13,000,000 |
44 | Thanh nhạc | 136,220,000 | 13,000,000 |
45 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 132,140,000 | 16,984,000 |
46 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 142,508,000 | 15,436,000 |
47 | Quay phim | 145,172,000 | 15,664,000 |
48 | Truyền thông đa phương tiện | 161,959,000 | 16,310,000 |
3. Ra trường có dễ xin việc không?
Như Toppy đã đề cập ở trên, trường liên kết và hợp tác với rất nhiều doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, bạn còn có cơ hội thực tập, trao đổi ở các quốc gia khác. Trường luôn tạo điều kiện thực tập và việc làm cho sinh viên.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại website //vieclam.ntt.edu.vn/ . Tại đây, trường thường xuyên cập nhật các công việc, vị trí tuyển dụng để các bạn sinh viên có thêm lựa chọn việc làm của mình.
Một số hình ảnh của trường:
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Phòng thực hành công nghệ Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khối kỹ thuật-công nghệ Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khối mỹ thuật-nghệ thuật Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Thư viện Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Vậy là Toppy đã chia sẻ những thông hữu ích về Trường Đại học Nguyễn Tất Thành rồi. Cảm ơn bạn đã dành thời gian quý giá của mình để theo chân Toppy khám phá ngôi trường này. Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường cũng như có thể lựa chọn được một ngôi trường đại học phù hợp để gửi thanh xuân của mình.
Toppy chúc bạn thành công!
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác của Toppy nhé!