De thi Tiếng Việt học kì 2 sách Cánh diều

Mục lục bài viết:
I. Bộ sách kết nối tri thức
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4
  5. Đề thi số 5
II. Bộ sách kết nối tri thức
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4
III. Bộ sách Cánh diều
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo Thông tư 27 của Bộ giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.

Cấu trúc đề thi gồm 2 phần: Kiểm tra đọc [10 điểm] và Kiểm tra viết [10 điểm]
 

I. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống


1. Đề số 1:

Với đề thi số 1, ở phần đọc, các em sẽ đọc thành tiếng 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng [7 điểm] kết hợp với đọc hiểu bài "Hoa ngọc lan", thực hành bài tập nối đúng [3 điểm]. Ở phần Kiểm tra viết, các em nghe - viết chính tả hai khổ thơ đầu bài "Ngôi nhà" [7 điểm] và làm các bài tập về chính tả, viết một câu về con vật yêu thích [3 điểm].

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Ở đề thi số 2, các em đọc thành tiếng bài "Các Vua Hùng" [7 điểm] kết hợp với đọc hiểu bài "Cây bàng", thực hành bài tập nối đúng [3 điểm]. Đối với phần viết, các em nghe viết một đoạn khoảng 30 chữ trong bài "Tôi đi học" [7 điểm] và làm các bài tập như: điền vào chỗ trống, viết lời cảm ơn khi được người thân hoặc bạn bè tặng quà [3 điểm].

 >> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

Để rèn luyện phần Đọc, các em thực hiện đọc thành tiếng bài "Đầm sen" [7 điểm] kết hợp với Đọc thầm và làm bài tập bài "Bà Triệu", thực hành bài tập nối đúng [3 điểm]. Ở phần Kiểm tra viết, các em nghe - viết chính tả 8 câu thơ đầu bài thơ "Lời chào" [7 điểm] và làm bài tập điền vào chỗ trống, viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3 [3 điểm].

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

4. Đề số 4:

Với phần Kiểm tra đọc, các em luyện tập đọc thành tiếng bài "Hai người bạn" [7 điểm] kết hợp với đọc hiểu bài "Biển Nha Trang", thực hành bài tập nối đúng [3 điểm]. Qua phần Kiểm tra viết, các em nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Câu chuyện của rễ" [7 điểm] và làm các Bài tập về chính tả, viết lời xin lỗi khi lỡ tay làm bẩn áo bạn [3 điểm].

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

5. Đề số 5:

Ở đề thi số 5, các em đọc thành tiếng bài "Làm anh" [7 điểm]; đọc hiểu bài "Cây bàng", làm bài tập nối đúng [3 điểm]. Cùng với đó, các em nghe viết [7 điểm]; thực hành các bài tập chính tả, viết tên ba loài cây [3 điểm].

>> Tải Đề số 5 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo:
 

1. Đề số 1:

Ở đề thi số 1 bộ Chân trời sáng tạo, các em luyện đọc thành tiếng bài "Quà tặng mẹ" [7 điểm]; đọc hiểu bài "Nắng" [3 điểm] và luyện tập nghe viết [7 điểm]; thực hành làm bài tập tiếng việt [3 điểm].

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


2. Đề số 2:

Trong phần kiểm tra đọc, các em luyện đọc thành tiếng bài "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" [7 điểm]; đọc hiểu bài "Chú sẻ con và bông bằng lăng" [3 điểm]. Đối với phần viết, các em thực hành nghe viết chính tả [7 điểm]; làm bài tập tiếng việt [3 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


3. Đề số 3:

Để kiểm tra kĩ năng đọc, các em đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học [7 điểm]; đọc hiểu bài "Hai người bạn" [3 điểm]. Với phần viết, các em nghe viết chính tả bài "Đinh Bộ Lĩnh" [7 điểm]; thực hành làm bài tập chính tả, nối đúng và viết tên hai người bạn tốt của em [3 điểm].

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


4. Đề số 4:

Với đề thi số 4, ở phần đọc, các em bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn [7 điểm]; đọc hiểu bài "Bà còng đi chợ trời mưa" [3 điểm]. Trong phần kiểm tra viết, các em nghe viết chính tả bài "Mẹ con cá chuối" [7 điểm]; thực hành làm bài tập chính tả, viết tên một người bạn trong lớp [3 điểm].

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

 

III. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều


1. Đề số 1:

Với đề thi số 1 bộ Cánh diều, các em sẽ bốc thăm và đọc thành tiếng bài đọc đã học [6 điểm], đọc hiểu bài "Quạ và đàn bồ câu" [4 điểm]. Cùng với đó, các em luyện nghe viết chính tả [6 điểm], thực hành làm bài tập chính tả, nối để tạo câu hoàn thiện [4 điểm].

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


2. Đề số 2:

Ở đề thi này, các em sẽ luyện tập đọc thành tiếng [6 điểm], đọc hiểu bài "Bạn của Nai Nhỏ" [4 điểm], nghe viết [6 điểm] và cuối cùng là thực hành làm bài tập về chính tả, dấu câu, nối để tạo câu hoàn thiện [4 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


3. Đề số 3:

Để kiểm tra kĩ năng đọc, ở đề thi số 3, các em thực hành đọc thành tiếng bài đọc "Đẹp mà không đẹp" [6 điểm]; đọc hiểu bài "Công bằng", kể tên 2 loài hoa [4 điểm]. Ở phần Kiểm tra Viết, các em nghe - viết [6 điểm]; thực hành làm bài tập về chính tả, nối để tạo câu hoàn thiện, viết câu phù hợp với nội dung bức tranh [4 điểm].

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.


4. Đề số 4:

Với đề thi số 4, các em sẽ bốc thăm và đọc thành tiếng bài đọc đã học [6 điểm]; đọc hiểu bài "Chú ếch" [4 điểm] trong phần Đọc. Với phần kiểm tra viết, các em nghe viết chính tả [6 điểm]; thực hành làm bài tập về vần, tìm từ ngữ thích hợp, viết câu phù hợp với nội dung bức tranh [4 điểm].

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 1 + đáp án TẠI ĐÂY.

----------------HẾT----------------

Để ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi học kì II sắp tới, bên cạnh việc ôn tập kiến thức và luyện tập làm Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, các em có thể tham khảo thêm những tài liệu quan trọng khác như: Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 1, Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 1, Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 1 để chuẩn bị tốt cho những môn học khác.

Những mẫu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 mới nhất dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm được cấu trúc cũng như những dạng bài tập sẽ xuất hiện trong đề thi học kì 2 sắp tới. Bên cạnh đó, thông qua hệ thống đáp án chi tiết, các em có thể tự đánh giá năng lực bản thân, qua đó có phương pháp ôn tập hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi.

Cách làm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2, 3 theo Thông tư 22 có ma trận 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 6 có đáp án 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cách ra đề thi Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 22 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất [7 đề], chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

I. Kiểm tra đọc [4 điểm]

1. Kiểm tra đọc thành tiếng [1 điểm]

Hoa sen

Hoa sen đã nở

Rực rỡ đầy hồ

Thoang thoảng gió đưa

Mùi hương thơm ngát

Lá sen xanh mát

Đọng hạt sương đêm

Gió rung êm đềm

Sương long lanh chạy

2. Kiểm tra đọc hiểu [3 điểm]

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                      

Chú gấu ngoan

Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất nhiếu ông. Gấu ông rất vui, xóa đầu gấu anh và bảo:

- Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!

Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh.

- Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!

Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:
 - Em cảm ơn anh!

- Gấu anh cầm quả lê còn lại, ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:

Câu 1: [0,5 điểm] Bác voi cho gấu anh quả gì?

A. Quả táo                          

B. Quả dưa                      

C. Quả lê                   

D. Quả na

Câu 2: [0,5 điểm] Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?

A. Khen cháu rất ngoan

B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu

C. Cháu rất giỏi

D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!

Câu 3: [1 điểm] Gấu anh có gì ngoan?

A. Biết chia sẻ 

B. Biết nói lời cảm ơn

C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông

D. Cả 3 đáp án trên 

Câu 4: [1 điểm] Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?

II. Kiểm tra viết [6 điểm]

1. Chính tả: [3 điểm]

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

Giúp bạn

Gà con đi học gặp mưa

Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi

Mưa to, gió lớn bời bời

Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò

Mang lên một lá sen to

Làm cái ô lớn che cho bạn gà

2.Bài tập: [3 điểm]

Câu 1: [0.5 điểm]

Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….

Tìm 4 tiếng chứa vần tr:………………….………………………………………..

Câu 2: [0.5 điểm] Điền ng hay ngh

……ón chân, cái ……..ế, ……..e tiếng, bắp …….ô, …….. ỉ hè

Câu 3:[1điểm] Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

B

Biển quê em

thắp sáng cho em học bài

Chiếc đèn

bơi dưới nước

Con cá vàng

đang may quần áo

Bà em

rất yên ả

Câu 4: [1điểm] Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình? Để thực hiệnđược ước mơ đó em phải làm gì?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 2]

A. Kiểm tra đọc 

1. Kiểm tra đọc thành tiếng 

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

 2.Kiểm tra đọc hiểu 

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

                                 Học trò của cô giáo chim Khách

   Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy

    Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô

    Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng

Khoanh trò vào đáp án đúng

Câu 1: Chích chòe con nghe giảng như thế nào?

A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung 

B. Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô

C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi không nghe lời

Câu 2: Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?

A. Các trò phải tập bay

B. Các trò phải học và ghi bài đầy đủ

C. Các trò phải tập làm tổ

Câu 3: Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?

Câu 4: Qua câu chuyện, em muốn tuyên dương bạn nào?

B. Kiểm tra viết 

GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]

                             Trong vườn thơm ngát hương hoa

                          Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim

                              Chú mèo ngủ mắt lim dim 

                        Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà.

C. Bài tập 

Câu 1: Nối đúng? 

Tuần tới lớp em

học tập thật giỏi

Mùa đông

tham gia chương trình văn nghệ

Em quyết tâm

nở trắng xóa,khắp vườn

Hoa xoan 

tuyết phủ trắng xóa

Câu 2: 

a.Điền k / c

      Có ….ông mài sắt …ó ngày nên …..im

b. Điền ng / ngh

Công cha như núi Thái Sơn

……ĩa mẹ như nước trong …..uồn chảy ra

Câu 3: Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh 

Câu 4: Quan sát và viết lại nội dung của bức tranh?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 3]

I. Kiểm tra đọc 

1. Kiểm tra đọc thành tiếng 

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                      

Cái kẹo và con cánh cam

Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì?

     Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.

Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng

Câu 1: Câu chuyện có tên gọi là gì?  

A. Cái kẹo ngọt

B. Cái kẹo và con cánh cam

C. Con cánh cam

D.Con cánh cam và cái kẹo

Câu 2: Cô giáo hỏi các bạn điều gì?

A. Bài học hôm nay là gì?

B. Các em hôm nay đi học có đầy đủ không

C. Khi đi học, em mang theo nhưng gì?

D. Đáp án A và C 

Câu 3: Trung mang theo những gì đi học? 

A. Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam

B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam

C. Trung mang theo đồ dùng học tập

D. Trung mang theo con cánh cam

Câu 4: Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt?  

II. Kiểm tra viết   

1. Chính tả: 

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà qua quãng đường cong

Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

2. Bài tập: 

Câu 1: Điền vào chỗ chấm hay v

- Khu vườn …ắng….ẻ                                          

- Trăng  tròn ……ành ….ạch

- Nhớ thương …a….iết                                         

- Sức khoẻ ….ẻo…ai 

Câu 2: Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải

     Trường học

1.là tấm gương sáng cho học sinh noi theo

 Thiếu nhi.

2. là ngôi nhà thứ hai của em.

     Thầy cô

3.là tương lai của đất nước.

Câu 3: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 4:  Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 4]

I. Kiểm tra đọc [4 điểm]

1. Kiểm tra đọc thành tiếng [1 điểm]

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu [3 điểm] 

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                       

Cậu bé và đám cháy

Chủ nhật, một mình Huy ở nhà. Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa. Cháy rồi!

          Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy. Cứu cháu với! .....

 Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm.

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1: [0,5 điểm] Huy ngửi thấy mùi gì?

A. Mùi hôi                 

B. Mùi thơm                 

C. Mùi khét                      

D. Mùi khói

Câu 2: [0,5 điểm] Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào?

A.112                      

B. 114                          

C. 115                                 

D. 113

Câu 3: [1 điểm] Mọi người khen Huy như thế nào?

A. Khen Huy rất giỏi

B. Khen Huy nhanh nhẹn

C. Khen Huy bình tĩnh

D. Khen Huy thông minh, dũng cảm

Câu 4: [1 điểm] Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?

II. Kiểm tra viết [6 điểm]

1.Chính tả: [3 điểm]

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng

Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn

Câu 1:[M1 – 0.5 điểm] Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 2: [0.5 điểm]  

a. Điền vần iêng hay vần iên

Hoa đồng t……….                           

cồng ch……………….

b. Điền vần  uân   hay  vần  uât 

h…………. chương                 

sản x……………

Câu 3: [1điểm] Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh

Câu 4:[M3- 1điểm] Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 5]

I. Kiểm tra đọc 

1. Kiểm tra đọc thành tiếng 

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu 

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                       

Gấu con chia quà

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? 

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A.3 người         

B.4 người                      

C.5 người                

D.6 người

Câu 2: Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn

B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

Câu 3: Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ?

A. Dồn táo lại, cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn

B. Phần ai người đó ăn

Câu 4: Em hãy thay tên câu chuyện [Gấu con chia quà] thành một tên khác

II. Kiểm tra viết 

 1. Chính tả: 

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

                                                   Đàn gà con

 Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.

2. Bài tập: 

Câu 1:  Điền l/n vào chỗ chấm

Cầm chiếc cán bật  …..ên

Như …...ấm xòe phía trên

Mẹ che mưa cho bé

Che …….ắng,bé đừng quên.

Câu 2: Điền oe hoặc oa

Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

B

Ngày tết

đi du lịch ở Đà Lạt 

Mẹ em biếu bà 

bơi dưới nước

Con cá vàng

một hộp bánh

Cả nhà em 

em học gói bánh chưng

Câu 4: Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh

……ú mèo con có đôi mắt ……òn xoe như hai hòn bi ve

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 6]

I. Kiểm tra đọc 

1. Kiểm tra đọc thành tiếng 

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                       

Học làm tổ

Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi. Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra.

Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô…..làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong câu chuyện có mấy nhân vật?

 A.5 nhân vật                  

B.4 nhân vật                  

C.3 nhân vật                 

D.6 nhân vật

Câu 2: Khi đi học Chích chòe như thế nào?

A. Lười biếng 

B. Chăm chú nghe cô giáo giảng

C. Chăm chú lắng nghe, ghi nhớ từng lời

D. Nói chuyện không tập trung

Câu 3: Nối đúng 

Chích chòe

Ham chơi

Sẻ con và tu hú

Chăm chú, nghe giảng

II. Kiểm tra viết   

1.Chính tả: 

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn

2.Bài tập: 

Câu 1Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh

         

Câu 2:  Điền  ng/ gh   tiếp vào chỗ chấm

Miu cuộn tròn trong lòng mẹ,…….ủ một giấc   …..on lành.

Cái …..ì bằng một gang tay

…….i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi

Câu 3: Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp   

Câu 4:  Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 7]

I. Kiểm tra đọc – hiểu 

Sông Hương

        Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.

        Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.

         Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì?

A. Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt

B. Màu hồng có nhiều màu sắc

C. Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt

Câu 2: Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn

A. 6 câu, 3 đoạn                

B. 3 câu, 3 đoạn                        

C. 4 câu, 3 đoạn

Câu 3: Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là?

A. Làm cho thiên nhiên trong lành

B. Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa

C. Làm thành phố bị ô nhiễm

D. Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm   

Câu 4: Qua câu chuyện trên điều em thích nhất ở Sông Hương là gì?

II. Kiểm tra viết  

1. Chính tả: 

 GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]   

Tây Nguyên giàu đẹp lắm

   Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.

2. Bài tập

Câu 1:  Điền vào chỗ chấm c hay k

......im chỉ,          quả....am

u 2: Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp   

Câu 3:  Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp

Em viết..............chì.

[bút, tô, gọt]

Câu 4:Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 1, Tiếng Việt 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề