Y học cổ truyền là một trong những ngành học áp dụng các phương pháp cổ truyền vào điều trị và chăm sóc người có vấn đề về sức khỏe. Ngành học này có những điều gì cần tìm hiểu? Tất cả sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Y học cổ truyền là gì?
Y học cổ truyền [Traditional Medicine] là ngành học đào tạo về cấu tạo, hoạt động và các chức năng của cơ thể con người trong trạng thái sinh lý và bệnh lý theo quan điểm của y học cổ truyền.
Các bác sĩ y học cổ truyền là những ngưoif nắm được sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khỏe con người, từ đó có các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống và bảo vệ sức khỏe theo phương pháp đông tây y kết hợp [kết hợp giữa y học cổ truyền và y học hiện đại].
Ngành Y học cổ truyền có mã ngành là 7720115.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Y học cổ truyền
Nên học ngành Y học cổ truyền ở trường nào?
Các trường tuyển sinh ngành Y học cổ truyền năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Y Hà Nội | 26.2 |
Đại học Y dược Thái Bình | 24.35 |
Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | 24.5 |
Đại học Y dược Hải Phòng | 24.35 |
Đại học Thành Đông | 21.0 |
Đại học Kinh Bắc | |
Đại học Hòa Bình | 21.05 |
Đại học Y dược Huế | 24.9 |
Đại học Y dược TPHCM | 25.2 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 21 |
Đại học Y dược Cần Thơ | 24.65 |
Cao đẳng Y tế Phú Thọ | 24.2 |
Cao đẳng Y tế Bắc Ninh | |
Cao đẳng Y tế Quảng Ninh |
Điểm chuẩn ngành Y học cổ truyền năm 2021 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 21.0 và cao nhất là 26.2.
Các khối thi ngành Y học cổ truyền
Các khối xét tuyển ngành Y học cổ truyền bao gồm:
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối A05 [Toán, Hóa, Sử]
- Khối B02 [Toán, Sinh, Địa]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền của trường Đại học Y dược học cổ truyền Việt Nam.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
Ngoại ngữ |
Tin học đại cương + Tin học ứng dụng |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A. Kiến thức cơ sở khối ngành |
Dân số |
Sinh học và di truyền |
Lý sinh |
Hóa học |
Toán |
Tâm lý y học + Đạo đức y học |
Truyền thông và giáo dục sức khỏe |
B. Kiến thức cơ sở ngành |
Giải phẫu [I, II] |
Mô phôi |
Sinh lý [I, II] |
Hóa sinh |
Vi sinh |
Ký sinh trùng |
Giải phẫu bệnh |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
Dược lý |
Thực vật dược |
Lý luận cơ bản y học cổ truyền [Y lý I, II] |
Dịch tễ học |
Điều dưỡng cơ bản |
Chẩn đoán hình ảnh |
C. Kiến thức ngành |
Nội cơ sở |
Ngoại cơ sở |
Nội bệnh học y học hiện đại |
Ngoại bệnh học y học hiện đại |
Phụ sản y học hiện đại |
Nhi khoa y học hiện đại |
Nội bệnh lý y học cổ truyền |
Ngoại bệnh lý y học cổ truyền |
Phụ sản y học cổ truyền |
Nhi khoa y học cổ truyền |
Da liễu |
Phục hồi chức năng |
Lao |
Thần kinh |
Tâm thần |
Truyền nhiễm y học cổ truyền |
Truyền nhiễm y học hiện đại |
Lịch sử y học cổ truyền |
Tổ chức và quản lý y tế |
Tác phẩm kinh điển về y học cổ truyền Việt Nam |
Chế biến dược liệu [Bào chế đông dược] |
Đông dược |
Phương tễ |
Hồi sức cấp cứu |
Châm cứu học |
Xoa bóp bấm huyệt – KCDS |
Bệnh học ngũ quan Y học cổ truyền và Y học hiện đại |
Nghiên cứu khoa học cơ bản |
Nhà nước và pháp luật |
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm |
Sức khỏe môi trường và sức khỏe nghề nghiệp |
Y dịch |
Pháp y |
Điều trị nội Y học cổ truyền + Y học hiện đại |
Điều trị ngoại Y học cổ truyền + Y học hiện đại |
Điều trị phụ Y học cổ truyền + Y học hiện đại |
Điều trị nhi Y học cổ truyền + Y học hiện đại |
Bệnh học, điều trị Lão khoa Y học cổ truyền + Y học hiện đại |
Thực tế cộng đồng |
Thực tế nghề nghiệp |
HP CM tổng hợp |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Học Y học cổ truyền ra trường làm gì?
Sau khi tốt nghiệp ngành học này, các bạn cần phải đạt đưojc những kỹ năng cơ bản, bao gồm:
- Khám, xử lý và chữa được một số bệnh thường gặp bằng y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.
- Có khả năng phân tích được cơ sở lý luận của việc chẩn đoán và điều trị, làm chủ và thành thạo các thủ thuật, thao tác điều trị bằng y học cổ truyền, kết hợp chẩn đoán bệnh theo y học hiện đại.
- Chủ động trong việc bào chế đông dược, đặc biệt là một số loại thuốc y học cổ truyền thông thường tại các cơ sở điều trị, khám chữa bệnh.
Các bác sĩ Y học cổ truyền sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại:
- Cơ quan quản lý nhà nước về y tế, các cơ quan đào tạo nguồn nhân lực về y tế;
- Các khoa Y học cổ truyền thuộc các bệnh viện tuyến trung ương tới cơ sở, bệnh viện Y học cổ truyền;
- Viện nghiên cứu hay các tổ chức phi chính phủ.
- Tham gia nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề theo phương pháp luận của y học cổ truyền.
- Giảng dạy chuyên ngành đào tạo cán bộ, sinh viên học tập và thực hành.
Mức lương ngành Y học cổ truyền
Mức lương bình quân của bác sĩ y học cổ truyền mới ra trường còn thiếu kinh nghiệm là từ 5 – 7 triệu đồng/tháng.
Những tố chất cần có
Lương y như từ mẫu. Để học và làm việc với ngành Y học cổ truyền, các bạn cần phải có một tố chất và tính cách đặc biệt để có thể xứng với danh Lương y như từ mẫu. Cụ thể:
- Biết tôn trọng và cảm thông, chia sẻ và hết lòng chăm sóc người bệnh. Luôn đặt quyển lợi được chăm sóc sức khỏe an toàn, chất lượng của người bệnh và cộng đồng.
- Tôn trọng luật pháp
- Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và ý thức học tập, phát triển nghề nghiệp suốt đời.
- Tôn trọng và chân thành với đồng nghiệp
- Biết cách lập kế hoạch, tổ chức và đánh giá chất lượng nguồn lực
Trên đây là một số hiểu biết của mình về ngành Y học cổ truyền. Hi vọng những thông tin này sẽ phần nào hữu ích trong việc giúp các bạn định hình và lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân.