Đánh giá điểm trường đại học công nghiệp hà nội

  • Giáo dục
  • Tuyển sinh
  • Đại học

Thứ năm, 15/9/2022, 18:01 [GMT+7]

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội [HAUI] lấy điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 18,65 đến 26,15.

Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin - 26,15, tăng 0,1 so với năm ngoái. Trong khi ngành thấp nhất giảm là Công nghệ kỹ thuật môi trường giảm 2,15 điểm, còn 18,65 điểm.

Trường có hai ngành khác lấy điểm trúng tuyển dưới 20 là Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Công nghệ kỹ thuật hóa học. Các ngành còn lại dao động 20-25,65. Trong đó, hầu hết ngành áp dụng tiêu chí phụ khi xét tuyển.

Cùng với công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT [phương thức 3], Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội [phương thức 6].

Điểm cụ thể kèm tiêu chí phụ từng ngành như sau:

*Xem điểm chuẩn các trường khác

Năm 2022, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu cho 44 ngành và chương trình đào tạo bằng sáu phương thức gồm: xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế; kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Thí sinh trúng tuyển vào trường xác nhận nhập học trực tuyến từ 18/9 đến trước 17h ngày 30/9 trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ ngày 2/10 đến 10/10, thí sinh làm thủ tục nhập học trực tuyến và cập nhật thông tin sinh viên trên website hoặc ứng dụng của trường.

  • Tra cứu đại học
  • Tìm trường
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội

Liên hệ

Tải về đề án tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 7.120

  1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
  3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  4. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.
  5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.
  6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.

Điểm chuẩn

Năm 2021, điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tăng đáng kể so với năm 2020 và dao động trong khoảng từ 20,8 đến 26,45 điểm.

>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Hai ngành ngôn ngữ  là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = [Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.

Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.

Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2018

1

7210404

Thiết kế thời trang

24,55

22,8

20,35

18,7

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

25,89

22,73

21,05

18,91

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26,19

23,29

21,5

19,46

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

25,81

22,4

---

---

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

26,45

23,44

21,23

---

6

7310104

Kinh tế đầu tư

25,05

22,6

18,95

16

7

7340101

Quản trị kinh doanh

25,3

23,55

20,5

18,4

8

7340115

Marketing

26,1

24,9

21,65

19,85

9

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

23,8

---

---

---

10

7340201

Tài chính – Ngân hàng

25,45

23,45

20,2

18,25

11

7340301

Kế toán

24,75

22,75

20

18,2

12

7340302

Kiểm toán

25

22,3

19,3

17,05

13

7340404

Quản trị nhân lực

25,65

24,2

20,65

18,8

14

7340406

Quản trị văn phòng

24,5

22,2

19,3

17,45

15

7480101

Khoa học máy tính

25,65

24,7

21,15

18,75

16

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25,05

23,1

19,65

16,6

17

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25,4

24,3

21,05

18,95

18

7480104

Hệ thống thông tin

25,25

23,5

20,2

18

19

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25,1

24

20,5

18,3

20

7480201

Công nghệ thông tin

26,05

25,6

22,8

20,4

21

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24,35

23,9

20,85

18,85

22

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

25,35

25,3

22,35

20,15

23

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

25,25

25,1

22,1

19,5

24

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

23,9

22,45

19,15

17,05

25

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

24,2

---

---

---

26

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

24,6

24,1

20,9

18,9

27

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông

24,25

23,2

19,75

17,35

28

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

26

26

23,1

20,45

29

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

22,05

18

16,95

16,1

30

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20,8

18,05

16

16

31

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

26,1

24,4

---

---

32

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

23,45

21,5

---

---

33

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

23,8

21,95

17,85

---

34

7540101

Công nghệ thực phẩm

23,75

21,05

19,05

17

35

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

22,15

18,5

16,2

---

36

7540204

Công nghệ dệt, may

24

22,8

20,75

19,3

37

7810101

Du lịch

24,75

24,25

22,25

20

38

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24,3

23

20,2

18,5

39

7810201

Quản trị khách sạn

24,75

23,75

20,85

19

Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.

Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.

Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

Trương Vinh

Chủ Đề