Đánh giá bài 53 em ôn lại những gì đã học

  1. Trang chủ
  2. Lớp 5
  3. Toán VNEN lớp 5 tập 1

Giải bài 53: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 135. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động thực hành

Câu 2: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1 

Tính:

384, 8 : 25      3 : 1,25       14,21 : 0,25 

Câu 3: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1

Tính giá trị biểu thức:

a. [242,7 - 60,6] x 3,2        b. 9,88 : [1,27 + 1,33] - 0,98

Câu 4: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1 

Tìm $x$ biết:

a. $x$ x 100 = 46,89 + 12,7           b. 59,04 : $x$ = 5,89 - 1,09

Câu 5: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1 

Giải bài toán sau: Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối. Số cây cam chiếm 40% và số cây chanh chiếm 30% số cây trong vườn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chuối?

Câu 6: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1 

Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

Cái nồi:

Giá cũ: 400 000 đồng

Giám giá: 20%

Giá mới: ........

Tủ đựng quần áo

Giá cũ: 750 000 đồng

Giám giá: 10%

Giá mới: ........

Cái chảo

Giá cũ: 100 000 đồng

Giám giá: .......

Giá mới: 85 000 đồng

Bộ quần áo trẻ em

Giá cũ: ............

Giám giá: 30%

Giá mới: 70 000 đồng

Điện thoại bàn

Giá cũ: 500 000 đồng

Giám giá: .........

Giá mới: 400 000 dồng

 

Câu 7: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 602$m^{2}$= .... ha là:

A. 60,2   B. 6,02     C. 0,602     D. 0,0602

Câu 8: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:

A. 2100000 : 7                 B. 2100000 X 7 : 100

C. 2100000 X 100 : 7       D. 2100000 X 7

B. Hoạt động ứng dụng

Câu 1: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 1

Em hãy hỏi người lớn về các khoản chi tiêu trong tuần của gia đình mình rồi điền vào bảng theo mẫu dưới đây [Sgk trang 137]

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 53 em ôn lại những gì đã học vnen toán 5 tập 1, em ôn lại những gì đã học trang 135 vnen toán 5, bài 53 sách vnen toán 5 tập 1, giải sách vnen toán 5 tập 1 chi tiết dễ hiểu.

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 53: Ôn lại những gì đã học

Giải bài tập những môn khác

Trắc nghiệm lớp 5

Bài tập thực hành lớp 5

Bài tập cuối tuần lớp 5

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi “Tính nhẩm“ :

Mỗi nhóm chia thành hai đội nhỏ, đội 1 ra câu đố về nhân [chia] nhẩm một số với [cho] 10, 100, 1000, … Đội 2 trả lời.

Chẳng hạn : Đội 1 hỏi : 2,5 × 100. Đội 2 trả lời : 250.

Đội 1 hỏi : 346 : 10. Đội 2 trả lời : 34,6.

Hai đội đổi vai cho nhau cùng chơi.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về phép nhân và phép chia một số với 10,100,1000… đã học, thực hiện các hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Đội 1 hỏi : 22,2 × 10.

Đội 2 trả lời : 222.

Đội 2 hỏi : 34,5 : 100

Đội 1 trả lời : 0,345. 

Câu 2

Tính:

a] 384, 8 : 25 ;

b] 3 : 1,25 ;

c] 14,21 : 0,25.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về phép chia một số thập phân, đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tính giá trị biểu thức :

a] [242,7 – 60,6] × 3,2

b] 9,88 : [1,27 + 1,33] – 0,98

Phương pháp giải:

- Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ ta tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a] [242,7 – 60,6] × 3,2               

    = 182,1 × 3,2 

    = 582,72                                     

b] 9,88 : [1,27 + 1,33] – 0,98

   = 9,88: 2,6 – 0,98

   = 3,8 – 0,98

   = 2,82

Câu 4

Tìm \[x\] biết:

a] \[x \times 100 = 46,89 + 12,7\]

b] \[59,04 : x = 5,89 - 1,09\]

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}a]\,\,\,x \times 100 = 46,89 + 12,7\\\,\,\,\,\,\,\,\,x \times 100 = 59,59\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 59,59:100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 0,5959\end{array}\]

\[\begin{array}{l}b]\;59,04:x = 5,89 - 1,09\\\quad 59,04:x = 4,8\\\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\qquad x = 59,04:4,8\\\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\qquad x = 12,3\end{array}\] 

Câu 5

Giải bài toán sau:

 Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối. Số cây cam chiếm 40% và số cây chanh chiếm 30% số cây trong vườn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chuối ?

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tìm tổng số phần trăm của số cây cam và số cây chanh so với số cây trong vườn.

- Tìm số cây cam và số cây chanh.

- Tìm số cây chuối.

Cách 2 :

- Tìm số cây cam : Lấy 250 chia cho 100 rồi nhân với 40.

- Tìm số cây chanh : Lấy 250 chia cho 100 rồi nhân với 30.

- Tìm số cây chuối : Lấy số cây trong vườn trừ đi số cây cam và chanh vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Cách 1 :

Tỉ lệ phần trăm số cây chanh và cây cam ở trong vườn là:

            30 + 40 = 70% [số cây trong vườn]

Số cây cam và cây chanh trong vườn là:

               250 : 100 × 70 = 175 [cây]

Trong vườn có số cây chuối là:

               250 – 175 = 75 [cây]

                              Đáp số: 75 cây chuối.

Cách 2 :

Trong vườn có số cây cam là :

              250 : 100 × 40 = 100 [cây]

Trong vườn có số cây chanh là :

              250 : 100 × 30 = 75 [cây]

Trong vườn có số cây cam là :

              250 – [100 + 75] = 75 [cây]

                              Đáp số: 75 cây chuối.

Câu 6

Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Phương pháp giải:

Dựa vào cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm, tính rồi điền kết quả vào bảng. 

Lời giải chi tiết:

Cái nồi:

Giá cũ: 400 000 đồng

Giám giá: 20%

Giá mới: 320 000 đồng

Tủ đựng quần áo

Giá cũ: 750 000 đồng

Giám giá: 10%

Giá mới: 675000 đồng

Cái chảo

Giá cũ: 100 000 đồng

Giám giá: 15%

Giá mới: 85 000 đồng

Bộ quần áo trẻ em

Giá cũ: 100 000 đồng

Giám giá: 30%

Giá mới: 70 000 đồng

Điện thoại bàn

Giá cũ: 500 000 đồng

Giám giá: 20%

Giá mới: 400 000 đồng
 

Câu 7

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 602\[{m^2}\] = .... ha là:

A. 60,2.                                      B. 6,02.

C. 0,602.                                    D. 0,0602

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức : \[1ha = 10000{m^2};1{m^2} = \dfrac{1}{{10000}}ha.\]

Câu 8

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính :

A. 2100000 : 7

B. 2100000 × 7 : 100

C. 2100000 × 100 : 7

D. 2100000 × 7

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số tiền lãi nhận được sau một năm chia cho 7 rồi nhân với 100 hoặc lấy số tiền lãi nhận được sau một năm nhân với 100 rồi chia cho 7.

Lời giải chi tiết:

Số tiền gửi ban đầu của người ấy là:

2 100 000 : 7 × 100 hay 2100000 × 100 : 7

Đáp án đúng là: C. 2100000 × 100 : 7.

Loigiaihay.com

Chủ Đề