Công xe máy rộng bao nhiêu?

Kích thước bãi đỗ xe máy máy bao gồm diện tích bãi đỗ, diện tích chỗ để giữa các xe với nhau. Tất cả điều này đã được quy định rõ và chi tiết đối với từng công trình xây dựng. Thế nên, việc nắm rõ tiêu chuẩn bãi đỗ xe không chỉ giúp chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện đúng quy định pháp luật mà còn đảm bảo an ninh, an toàn và vận hành giữa các xe trở nên hiệu quả. Sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu thiết kế bãi đỗ xe máy sao cho chuẩn.

Nội dung

  • 1 Mức độ quan trọng của các bãi đổ xe máy hiện nay tại Việt Nam
  • 2 Tìm hiểu kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay
    • 2.1 Kích thước dòng xe Honda
    • 2.2 Kích thước dòng xe Yamaha
    • 2.3 Kích thước dòng xe Suzuki
    • 2.4 Kích thước dòng xe Piaggio
  • 3 Các quy định về kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn
    • 3.1 Quy định chung cần biết
    • 3.2 Tiêu chuẩn về diện tích chỗ đỗ xe máy
    • 3.3 Tiêu chuẩn kích thước chỗ để xe máy
    • 3.4 Kích thước tiêu chuẩn bãi đậu xe máy
  • 4 Thực trạng vấn đề thiết kế bãi đỗ xe máy
    • 4.1 Khó khăn
    • 4.2 Giải pháp

Mức độ quan trọng của các bãi đổ xe máy hiện nay tại Việt Nam

Theo thống kê, xe máy hiện vẫn đang là phương tiện di chuyển chính của người dân Việt Nam, với tỷ lệ xe máy chiếm 85% tổng số phương tiện đang lưu hành. Trung bình cứ 2 người dân lại có 1 xe máy và lượng xe máy có sự gia tăng lớn trong những năm gần đây.

Công xe máy rộng bao nhiêu?
Việc xây dựng các bãi đổ xe máy tại Việt Nam hiện nay là cực kỳ cần thiết

Kéo theo đó, tình trạng thiếu chỗ để xe của cư dân, người làm việc tại các tòa nhà cao tầng ngày càng trở nên nghiêm trọng. Hiện nay, do thiếu chỗ để xe nên các ban quản lý tòa nhà đang phải sắp xếp chỗ để xe cho cư dân trong khuôn viên hay đường nội khu. Việc này đã vô tình làm mất đi tính mỹ quan khu đô thị, gây cản trở giao thông và tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho phương tiện.

Bên cạnh đó, tình trạng thiếu bãi đỗ xe máy còn phát sinh việc hình thành nên nhiều bãi đỗ xe trái phép, gây khó khăn cho công tác quản lý và giữ gìn trật tự. Do đó, việc xây dựng và hình thành những bãi đỗ xe máy tại các đô thị hiện nay là một nhu cầu vô cùng cần thiết.

Tiếp theo, Xelaban sẽ giúp bạn tìm hiểu về kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay như: Honda, Piagio, Yamaha, Suzuki.

Kích thước dòng xe Honda

Tên xe Chiều dài (mm) Chiều rộng (mm) Chiều cao (mm) Trọng lượng (kg)
SH 150cc 2.034 740 1.152 134
SH mode 125cc 1.930 669 1.105 118
PCX 125cc 1.931 740 1.109 132
MSX 125cc 1.760 755 1.1010 101,7
Air Blade 125cc 1.901 687 1.115 113
Lead 125cc 1.832 680 1.120 113
Vision 110cc 1.863 686 1.088 99
Future 125cc 1.932 711 1.092 104
Wave RSX 110cc 1.919 709 1.080 100
Blade 110cc 1.920 702 1.075 98
Super Dream 110cc 1.915 696 1.052 99
Wave Alpha 100cc 1.908 699 1.070 98

Kích thước dòng xe Yamaha

Tên xe Chiều dài (mm) Chiều rộng (mm) Chiều cao (mm) Trọng lượng (kg)
Luvias 1.855 700 1.070 101
Nouvo 1.943 705 1.067 113
Nozza 1.795 685 1.080 98
Grande 1.820 685 1.145 99
Acruzo Deluxe 1.805 685 1.145 99
Acruzo Standard 1.805 685 1.145 99
Sirius phanh đĩa 1.890 665 1.035 96
Sirius FI vành đúc 1.940 715 1.075 99
Jupiter FI RC 1.935 680 1.065 104
Jupiter Gravita FI 1.935 680 1.065 104
Exciter 150 GP 1.970 670 1.080 115
Exciter 150 RC 1.970 670 1.080 115
FZ 150I GP 2.010 720 1.030 129
FZ 150I 2.010 720 1.030 129

Kích thước dòng xe Suzuki

Tên xe Chiều dài (mm) Chiều rộng (mm) Chiều cao (mm) Trọng lượng (kg)
Raider 150 FI 1.960 675 1.280 109
GD 110 1.900 750 1.050 108
GSX – R150 2.020 700 1.075 131
GSX – S150 2.020 745 1.040 130
Axelo 125cc 1.895 715 1.075 108
Impulse 125 FI 1.920 680 1.065 114
Address 110 FI 1.845 665 1.095 97
GSX – S1000 2.115 795 1.080 209
V – STROM 1000 2.285 865 1.410 228
GZ 150 2.250 900 1.160 159

Kích thước dòng xe Piaggio

Tên xe Chiều dài (mm) Chiều rộng (mm) Chiều cao (mm) Khối lượng (kg)
Zip 1.690 680 1.390 89
Liberty 125cc 1.920 700 1.340 116
Medley 125cc 2.020 705 1.390 116
Vespa LX 125i 1.770 705 1.140 114
Vespa GTS 125cc 1.930 755 1.370 140
Vespa GTS 300cc 1.930 755 1.370 160
Vespa Sprint 125cc 1.860 735 1.340 120
Vespa Sei Giorni 1.950 770 1.370 158
Vespa Primavera 125i 1.860 735 1.340 120

Các quy định về kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn

Sau khi đã nắm được mức độ quan trọng của các bãi đổ xe máy tại Việt Nam và kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay. Dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu những quy định kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn.

Quy định chung cần biết

Theo quy định của bộ xây dựng tại QCVN 07/2010 về chỗ đỗ xe và khu vực đỗ xe, bãi đỗ xe cần phải thiết kế theo hướng hợp lý để đáp ứng nhu cầu của tất cả các phương tiện. Đồng thời, đảm bảo sự an toàn và thuận tiện cho nhân viên. Trong khu vực dân sự, khu dân cư cần có đủ đất để bố trí chỗ để xe. Trong các khu công nghiệp cần phải bố trí bãi đỗ xe để vận chuyển hàng hóa gần chợ, trạm hàng hóa, trung tâm thương mại và những trung tâm khác yêu cầu vận chuyển hàng hóa nặng.

Công xe máy rộng bao nhiêu?
Tầng hầm để xe máy tại một tòa nhà chung cư “chật kín”

Bên cạnh đó, không bao giờ đặt xe trên hành lang, lối đi hoặc chướng ngại vật trước cửa. Nguồn nhiệt và hệ thống điện trong bãi đỗ xe phải được quản lý chặt chẽ và không được phép nấu nướng, thắp hương, thờ cúng, hút thuốc hoặc sử dụng những nguồn nhiệt có thể gây ra hỏa hoạn.

Đặc biệt, khi thiết kế bãi đỗ xe máy, chủ bãi đỗ xe, chủ căn hộ và nhà đầu tư doanh nghiệp cần được trang bị hệ thống và thiết bị chữa cháy đầy đủ. Đồng thời, thường xuyên tiến hành kiểm tra trong trường hợp cần thiết.

Tiêu chuẩn về diện tích chỗ đỗ xe máy

Kích thước ô để xe máy tiêu chuẩn cần phải đảm bảo 2 yếu tố sau:

  • Theo mật độ xe, diện tích tối thiểu của chỗ đậu xe máy là 2,5m2 đến 3m2/xe.
  • Khu vực phân chia để mỗi chiếc xe máy cần phải có vạch kẻ rõ ràng.
Công xe máy rộng bao nhiêu?
Tiêu chuẩn bãi đỗ xe máy cần phải kẻ vạch rõ ràng

Ngoài ra, khi thiết kế bãi đậu xe máy cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề cháy nổ trong các bãi đỗ xe. Bởi lượng xăng dầu khi sắp xếp nhiều xe máy là rất lớn. Vì thế, các nhà đầu tư cần trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và kiểm tra thường xuyên để sẵn sàng sử dụng khi có sự cố cháy nổ xảy ra.

Tiêu chuẩn kích thước chỗ để xe máy

Để đảm bảo cho việc lấy xe, quay đầu xe một cách dễ dàng, thuận tiện nhất thì quy định về kích thước xe máy và khoảng cách để xe trong bãi phải đạt tiêu chuẩn:

  • Chiều dài mỗi chỗ để xe máy là 5m.
  • Chiều rộng mỗi chỗ để xe là 2,3m. Đối với xe người khuyết tật là 3,5m.
Công xe máy rộng bao nhiêu?
Theo quy định, chiều dài mỗi chỗ để xe máy là 5m, chiều rộng là 2,3m

Kích thước tiêu chuẩn bãi đậu xe máy

Cách tính diện tích bãi đỗ xe đối với các công trình xây dựng được quy định như sau:

  • Công trình ở nhà cao tầng, chung cư: tính 2 xe máy/1 hộ với tiêu chuẩn diện tích 3m2/xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe.
  • Với công trình văn phòng: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
  • Công trình khách sạn: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
  • Công trình siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
  • Với công trình nhà hàng: (Tổng diện tích sàn sử dụng/1,5m2/ 1người) x 50% x 3m
Công xe máy rộng bao nhiêu?
Bãi đậu xe của một siêu thị lớn tại TP.HCM

Đối với công trình xây dựng sử dụng tầng hầm để xe phải đảm bảo tiêu chuẩn về chiều cao tầng và độ dốc tầng hầm như sau:

  • Chiều cao tối thiểu tầng hầm là 2,2m
  • Độ dốc tối thiểu vào tầng hầm là 13%, các đường dốc thẳng và cong là 17%.

Thực trạng vấn đề thiết kế bãi đỗ xe máy

Tuy việc thiết kế bãi đậu xe máy là một việc làm quan trọng và cần thiết, song để thực hiện được việc này lại không hề đơn giản và cần phải có những giải pháp tối ưu nhất.

Khó khăn

Việc hình thành bãi đỗ xe máy là một điều khá dễ dàng, nhưng việc xây dựng bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn lại là một vấn đề khó khăn, cần phải tính toán kỹ càng để triển khai một cách hiệu quả.

Công xe máy rộng bao nhiêu?
Với tình hình đất đai khan hiếm như hiện nay, việc xây dựng bãi đỗ xe đạt tiêu chuẩn là điều khá khó khăn

Để áp dụng những tiêu chuẩn thiết kế xây dựng đã nêu phía trên thì diện tích cần có là rất lớn. Với bối cảnh đất đai ngày càng khan hiếm và đắt đỏ như hiện nay thì việc tìm kiếm mặt bằng đủ lớn chắc chắn sẽ không hề đơn giản.

Giải pháp

Với những khó khăn trên, việc xây dựng những tầng hầm để xe hoặc các nhà để xe máy cao tầng khai thác không gian dọc thay vì không gian ngầm là giải pháp tương đối hiệu quả. Việc này có thể giải quyết tình trạng khan hiếm đất đai dành cho bãi đậu xe.

Công xe máy rộng bao nhiêu?
Nhà để xe máy cao tầng tại sân bay Tân Sơn Nhất

Không những thế, việc kiểm soát, quản lý phương tiện trong những bãi đỗ xe lớn theo cách ghi vé giấy, kiểm soát thủ công cũng không mấy khả quan. Thay vào đó là áp dụng những hệ thống kiểm soát đỗ xe thông minh như sử dụng thẻ từ. Điều này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và hạn chế tối đa việc ùn tắc chỗ gửi xe.

Bài viết trên đây, Xelaban.com đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn cũng như những giải pháp hiệu quả cho một số vấn đề vẫn còn hạn chế. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Cám ơn bạn đã đón đọc!