Có những cách nào đưa dầu bôi trơn đi bôi trơn các bề mặt ma sát

Câu hỏi: Hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn và kể tên các loại hệ thống bôi trơn

Lời giải:

- Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn: Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của đông cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết.

- Các loại hệ thống bôi trơn: Bôi trơn vung té, bôi trỡn cưỡng bức, bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Hệ thống bôi trơn nhé!

I. Hệ thống bôi trơn là gì?

- Hệ thống bôi trơn là bộ phận cực kỳ quan trọng trong bất kỳ loại máy móc, động cơ nào. Hệ thống bôi trơn giúp phân phối nhớt đến các chi tiết trong động cơ nhằm giảm lực ma sát, hạ nhiệt trong suốt quá trình hoạt động.

- Hệ thống bôi trơn còn đóng vai trò như một bộ phận lọc tạp chất chứa trong dầu nhờn sau quá trình tẩy rửa các mặt ma sát. Đồng thời bảo vệ tính lý – hóa của dầu nhờn bằng cách làm mát nó.

- Nhờ có hệ thống bôi trơn đưa dầu nhờn đến các chi tiết mà máy móc đỡ bị hoen gỉ, các kẽ hở giữa pittông và xilanh được bao kín, giúp động cơ hoạt động trơn tru, êm ái hơn.

- Có rất nhiều loại dầu nhờn được sử dụng cho hệ thống bôi trơn và tùy thuộc vào cường độ hóa của động cơ cũng như mức độ phụ tải ổ trục, tính năng tốc độ. Người vận hành nên kiểm tra và lựa chọn dầu nhờn phù hợp để bảo vệ và tăng tuổi thọ động cơ, giảm tiêu hao năng lượng, đem lại hiệu quả làm việc tốt hơn.

1, Nhiệm vụ

- Đưa dầu bôi trơn lên các bề mặt ma sát của các chi tiết đươc hoạt động bình thường và tăng tuổi thọ cho các chi tiết.

- Tác dụng của dầu bôi trơn:

+ Làm giảm ma sát khi các chi tiết máy vận hành.

+ Làm mát các chi tiết máy khi vận hành

+ Làm sạch các chi tiết máy.

+ Làm kín các kẽ hở dầu đi qua [làm kín khe hở giữa pittong và xilanh]

+ Bảo đảm máy móc đỡ bị han gỉ

2. Phân loại

- Hệ thống bôi trơn được phân loại theo phương pháp bôi trơn có các loại sau:

+ Bôi trơn bằng vung té.

+ Bôi trơn cưỡng bức.

+ Bôi trơn bằng cách pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.

II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức

1. Cấu tạo

1- Cạcte dầu:Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống làm việc và lắng đọng mạt kim loại

2- Lưới lọc,

3- Bơm dầu:Có nhiệm vụ hút dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát

4- Van an toàn bơm dầu,

5- Bầu lọc dầu:Có nhiệm vụ lọc dầu [có khả năng tinh lọc cao]

6- Van khống chế lượng dầu qua két,

7- Két làm mát dầu: Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép.

8- Đồng hồ báo áp suất dầu,

9- Đường dầu chính,

10- Đường dầu bôi trơn trục khuỷu,

11- Đường dầu bôi trơn trục cam.

12- Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác.

- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.

2. Nguyên lý làm việc

- Trường hợp làm việc bình thường: Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạchở bầu lọc tinh, qua van khống chế tới đường dầu chính để đi bôi trơn các chi tiết, sau đó trở về cacte

- Trường hợp nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước: Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạchở bầu lọc tinh, qua van khống chế tới đường dầu chính để đi bôi trơn các chi tiết, sau đó trở về cacte

- Trường hợp áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép:Van an toàn sẽ mở để cho một phần dầu chảy về phía trước bơm

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 25: Hệ thống bôi trơn [hay, chi tiết]

Câu 1: Tác dụng của dầu bôi trơn:

A. Bôi trơn các bề mặt ma sát

B. Làm mát

C. Bao kín và chống gỉ

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 2: Có mấy phương pháp bôi trơn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đó là bôi trơn cưỡng bức, bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu, bôi trơn vung té.

Câu 3: Có những phương pháp bôi trơn nào?

A. Bôi trơn bằng vung té

B. Bôi trơn cưỡng bức

C. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 4: Hệ thống bôi trơn có bộ phận nào sau đây?

A. Cacte dầu

B. Két làm mát

C. Quạt gió

D. Bơm

Hiển thị đáp án

Câu 5: Van an toàn bơm dầu mở khi:

A. Động cơ làm việc bình thường

B. Khi áp suất dầu trên các đường vượt quá giới hạn cho phép

C. Khi nhiệt độ dầu cao quá giới hạn

D. Luôn mở

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Vì để giảm áp suất dầu

Câu 6: Khi dầu qua két làm mát dầu thì:

A. Van khống chế lượng dầu qua két mở

B. Van khống chế lượng dầu qua két đóng

C. Van an toàn bơm dầu mở

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Hiển thị đáp án

Câu 7: Đâu là bề mặt ma sát?

A. Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh

B. Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót

C. Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Hiển thị đáp án

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dầu bôi trơn các bề mặt ma sát, sau đó trở về cacte

B. Dầu bôi trơn các bề mặt ma sát, ngấm vào bề mặt ma sát và các chi tiết giúp chi tiết giảm nhiệt độ.

C. Dầu sau khi lọc sạch quay trở về cacte

D. Dầu bôi trơn các bề mặt ma sát, sau đó thải ra ngoài

Hiển thị đáp án

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trường hợp áp suất dầu trên các đường vượt quá giá trị cho phép, van an toàn bơm dầu mở.

B. Van an toàn bơm dầu mở để một phần dầu chảy ngược về trước bơm

C. Van an toàn bơm dầu mở để một phần dầu chảy ngược về trước bơm, một phần chảy về cacte

D. Dầu được bơm hút từ cacte lên

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Vì một phần dầu chảy ngược về trước bơm, phần còn lại tiếp tục đi bôi trơn.

Câu 10: Hệ thống bôi trơn không có bộ phận nào?

A. Bơm dầu

B. Lưới lọc dầu

C. Van hằng nhiệt

D. Đồng hồ báo áp suất dầu

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Vì van hằng nhiệt ở hệ thống làm mát.

Câu 11. Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các ... của các chi tiết để ... làm việc bình thường của động cơ và tăng ... các chi tiết.

A. Tuổi thọ - bề mặt ma sát - đảm bảo điều kiện

B. Bề mặt ma sát - tuổi thọ - đảm bảo điều kiện

C. Bề mặt ma sát - đảm bảo điều kiện - tuổi thọ 

D. Đảm bảo điều kiện - bề mặt ma sát - tuổi thọ 

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết.

Câu 12.Hệ thống bôi trơn nào được sử dụng phổ biến trong ‘‘Động cơ đốt trong’’.

A. Bôi trơn bằng vung té

B. Bôi trơn cưỡng bức

C. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiêu liệu

D. Tất cả đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức là hệ thống được sử dụng phổ biến trong các động cơ.

Câu 13.Bộ phận nào có nhiệm vụ hút dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát :

A. Cacte

B. Bầu lọc dầu

C. Bơm dầu

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Bơm dầu hút dầu từ cacte, qua lưới lọc đến bầy lọc dầu đi bôi trơn các bề mặt ma sát.

Câu 14.Két làm mát dầu có nhiệm vụ ??

A. Có nhiệm vụ hút dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát

B. Có nhiệm vụ bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạch ở bầu lọc tinh

C. Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép.  

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Két làm mát dầu có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép. 

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-25-he-thong-boi-tron.jsp

Video liên quan

Chủ Đề