Có máy cách in văn bản so sánh các cách in văn bản đó

Giáo án bài 18 tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [671.68 KB, 10 trang ]

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Tên GV Hướng Dẫn:
Thực Tập:
GIÁO ÁN TIN HỌC 10
BÀI 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và
thay thế.
- Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa [AutoCorrect] trong Writer.
2. Kỹ năng
- Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức được lợi ích các chức năng khác của Writer và các công cụ trợ giúp.
- Rèn luyện tính khoa học trong học tập và làm việc.
II. PHƯƠNG PHÁP
-Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng giải
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGV, giáo trình open office writer, phòng
máy chiếu hoặc phòng máy có cài đặt Open Office writer.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước bài ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy Sĩ số
Tên học sinh vắng
Có phép Không phép
10C..
…/
…/2012.
…/.. ……………………………… ……………………………


Trang 1
2. Bài cũ:
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
HĐ: Kiểm tra bài cũ.
GV:
Hỏi :
1. Có mấy cách để định dạng văn
bản kiểu danh sách? Nêu các
bước thực hiện?
Cho một văn bản thô có sẵn và
một bài mẫu cho học sinh định
dạng.
2. Em hãy đánh số trang cho văn
bản sau? Đánh số ở đầu trang
và cách lề trái 2cm.
Mở văn bản “ KT Danh so
trang” cho HS làm.
Ở bài trước các em cũng đã
học cách ngắt trang. Em ngắt
trang 1 thành hai trang cho
thầy[ thích ngắt ở đâu thì tùy]
3. Vì sao phải xem trước khi in
văn bản? Có mấy cách để in
văn bản? Đó là những cách
nào?
So sánh các cách với nhau?
Em chọn cách nào? Vì sao?

HS: Nghe và thực hiện yêu cầu
của GV câu hỏi.

10’ 1. Có hai cách để định dạng văn bản kiểu danh sách:
Cách 1: Dùng lệnh Format→Bullets and Numbering…
để mở hộp thoại Bullets and Numbering.
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc
Numbering trên thanh công cụ định dạng.

2. Vào format  page hộp thoại sau xuất hiện:
- Chọn mục Header
- Tích chọn vào Header on
- Ở phần left margin chỉnh 2 cm
- Nhấn OK
- Để con trỏ ở header
- Sau đó chọn lệnh Insert  Field Page Number
Ngắt trang:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang Insert Manual
Break... rồi chọn Page Break để ngắt trang.
- Nhấn OK
Hoặc có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để ngắt
Trang 2
trang tại vị trí con trỏ chuột.
3. Thông thường trước khi in ta xem văn bản để kiểm tra
việc bố trí nội dung, các bảng biểu, hình vẽ trên trang,…
đã đúng như ý muốn chưa.
 Có ba cách để in văn bản:
Cách 1: Dùng lệnh File → Print…
Cách 2: Dùng tổ hợp phím Ctrl + P
Cách 3: Nháy chọn nút Print trên thanh công cụ
chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản
- So sánh:
+ Cách 1 và 2 ta có thể chỉnh tùy chọn theo ý muốn.

+ Cách 3 khi nhấn máy sẽ in theo cài đặt mặc định của
máy.
- Nên chọn cách 1 và 2 vì ta có thể thiết lập tùy chọn theo
cách hợp lý và ý muốn của ta.
3. Bài mới:
Hoạt động
của GV
Hoạt
động
của HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài học.
GV: Hôm trước các em đã
học một sồ thao tác khác
trong writer như: Định
dạng kiểu danh sách, ngắt
trang, đánh số trang, in ấn.
Hôm nay chúng ta sẽ học
các công cụ trợ giúp soạn
thảo.
Hoạt động 2: Giới thiệu
bài học.
1. Mục tiêu: HS thực hiện
được thao tác Tìm kiếm
và thay thế.
2. Nội dung:
- GV: trước khi vào bài các

em nhận xét cho thầy văn
bản sau[ chiếu văn bản
mẫu 1 lên]?
- GV: với các từ sai như
HS lắng
nghe.
- HS
theo dõi.
Trả lời
câu hỏi.
2’
18’
BÀI 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
1. Tìm kiếm và thay thế
a. Tìm kiếm
Các bước thực hiện:
Word:
- Chọn lệnh Edit  Find …[ Ctrl + F ] để mở hộp thoại
Find and Replace
- Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find What [tìm gì].
Trang 3
Hoạt động
của GV
Hoạt
động
của HS
Thời
gian
Nội dung
thế thì ta tìm bằng mắt và

tự sửa bằng tay, đúng hay
sai? Vậy ta phải làm thế
nào ? Em nào học word
rồi cho thầy biết bên
word làm như thế nào?
- GV:Vậy bên writer thì
sao? Cũng gần giống, chỉ
khác hộp thoại.
- Nêu các bước tiến hành
việc tìm kiếm một từ
[cụm từ] trong văn bản.
- GV: vị trí co trỏ có khác
nhau không khi đặt ở đầu
đoạn, giữa đoạn hay cuối
đoạn?
- GV: Các em nhớ chú ý
chức năng Find all. Ta sẽ
dùng ở phần sau.
Hs chú ý
nghe
giảng
HS nghe
và trả lời
câu hỏi.
Writer:
- Bước 1: đặt con trỏ tại vị trí muốn bắt đầu tìm kiếm máy
sẽ tìm kiếm từ vị trí đó trở xuống cho tới hết văn bản.
+ Khi tìm kiếm hết máy sẽ tiếp tục hỏi có muốn quay lại
tìm từ đầu hay không.
+ Chọn yes nếu muốn tìm lại từ đầu, No nếu muốn dừng

lại khi hết văn bản.
- Bước 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng
cách: kích hoạt mục Edit → Find & Replace…… hoặc
nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp thoại Find & Replace
xuất hiện:
- Gõ từ cần tìm vào ô Search for.
- Nhấn nút Find để tìm, nháy chuột tiếp vào nút Find để
tìm đến cụm từ tiếp theo[nếu có]
Chú ý:
+ Find: tìm kiếm tuần tự từng từ một; find all: tìm kiếm
đưa ra kết quả tất cả các từ đúng[ Xem thử có thể thay thế
tất cả hay không]
- Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt
chữ hoa, chữ thường.
Trang 4
Hoạt động
của GV
Hoạt
động
của HS
Thời
gian
Nội dung
- GV: Chúng ta sử dụng
chức năng tìm kiếm khi
muốn tìm kiếm một từ
hay cụm từ trong văn
bản. Vậy như ví dụ thầy
cho ở đầu bài, chúng ta
phải tìm và thay thế.

- GV: writer cũng như
word cung cấp cho chúng
ta công cụ thay thế sau
khi tìm kiếm thấy.
- GV: phần này rất dễ ai có
thể cho thầy biết cách
làm không?
HS chú
ý lắng
nghe và
trả lời.
Không chọn Match case tìm cả hoa và thường
Chọn match case chỉ tìm chữ thường.
- Whole words only: chỉ tìm trên những từ độc lập.
Khi chọn whole words only thì ta không tìm được nếu từ
cần tìm viết không đầy đủ.
Hai ví dụ trên không chọn whole words only nên ta tìm
từ “ti” máy vẫn tìm cả từ có chứa “ti” trong đó.
Lưu ý:
+ Để hủy bỏ việc tìm kiếm chúng ta chọn
Close hoặc nháy chuột vào biểu tượng
+ Khi ta thay đổi định dạng kí tự chức năng tìm kiếm sẽ
không thay đổi.
b. Thay thế
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Chọn lệnh Edit  Find & Replace hoặc ấn tổ
hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất
Trang 5

Video Cách so sánh 2 file văn bản Word đơn giản để tìm sự khác biệt

Trần Thị Mỹ Lệ 25/06/2021

Hướng dẫnin văn bản trong Word 2019, 2016, 2013, 2010, 2007, 2003

Cách in văn bản trong Word nhanh

Với cách in văn bản trong Word nhanh này có thể áp dụng nó cho toàn bộ các phiên bản Word hiện tại. bao gồm Word 2019, 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003. Để thực hiện cách in văn bản trong Word 2019, 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003 chúng ta chỉ cần sử dụng tổ hợp phím tắt CTRL + P là được.
Cách in văn bản trong Word 2019, 2016, 2013
Vì cả 3 phiên bản Word 2019. 2016, 2019 đều có chung giao diện hay nói cách khác là với cách in văn bản trong Word đều giống nhau cho nên hướng dẫn dưới đây sẽ thực hiện trên phiên bản Word 2016 và áp dụng được cho cả 2 phiên bản còn lại.

Bước 1: Từ giao diện của Word thông thường bạn nhấn vào File trên thanh Menu.

Bước 2: Trong mục File bạn chọn Print và điều chỉnh các thông số, máy in sau đó nhấn vào Print để in.

Các thông số có trong phần in Word 2016, 2013

Pinter: Nơi chứa các máy in mà bạn đã kết nối.
Print all Pages: Lựa chọn in toàn bộ hay in riêng lẻ trang đã chỉ định.
Print one Slied: Cho phép lựa chọn in một mặt hay 2 mặt [máy in phải hỗ trợ ]
Collated: Thay đổi kiểu in theo thứ tự 1 2 3, 1 2 3, 1 2 3 hay 1 1 1, 2 2 2, 3 3 3. Áp dụng cho in nhiều
Portrait Orientation: Lựa chọn mặt giấy ngang hay dọc để in [nên chọn lựa từ đầu để định hình được việc gõ văn bản].
Paper size: lựa chọn khổ giấy, cỡ giấy.
Normal Magins: Căn chỉnh khổ giấy, kích thước hiển thị chữ trên giấy.
Page per sheet: Gộp nhiều tờ vào một tờ để in.

Cách cách in văn bản Word 2010

Bước 1:Từ giao diện của Word thông thường bạn nhấn vàoFiletrên thanh Menu.

Bước 2:Trong mụcFilebạn chọnPrintvà điều chỉnh các thông số, máy in sau đó nhấn vào Print để in.

Các thông số còn lại bạn xem ở phần Word 2016, 2013 để hiểu hơn.

Cách cách in văn bản Word 2007

Cách cách in văn bản Word 2007 tương tự như phiên bản 2016, 2013 hay 2010.

Bước 1: Trên giao diện Word bạn click vào biểu tượng Office như hình dưới đây nhé.

Bước 2: Tại đây bạn chọn liên tiếp Print >Print nhé.

Bước 3: Tại đây là giao diện in của Word Office 2007, bạn chỉ việc lựa chọn máy in xong rồi nhấn OK để in mà thôi.

Name:Đây là tên máy in mà bạn sẽ sử dụng.
Page range:Tùy chọn này đánh dấu các trang mà bạn sẽ in. Chẳng hạn như All - tất cả, Current page - chỉ in trang hiện tại, hoặc Pages - in theo đánh số trang.
Copies: Số lượng bạn muốn in. Chẳng hạn nhập 1 để in ra 1 bản.
Print what: Đây là nội dung cần in. Bạn không cần quan tâm lắm tới tùy chọn này.
Print:Cách in chọn trang chẵn lẻ [cách nhau 2 mặt giấy]
Pages persheet:Với tùy chọn này bạn có thể in nhiều trang trên cùng một khổ giấy
Scale to paper size:Nếu muốn thu phóng tỷ lệ bạn có thể chọn ở đây.

Cách cách in văn bản Word 2003

Bước 1: Từ cửa sổ Word 2003, chọn File, tiếp đến click vào tùy chọn Print.



Bước 2: Sau khi thực hiện thao tác phía trên, cửa sổ Print sẽ hiển thị. Lúc này bạn cần lưu ý một số điểm như sau.



Bước 3: Nhấn OK để tiến hành quá trình in. Các thông số ra sao bạn tham khảo thêm tại phần cách in văn bản Word 2007 nhé.

Như vậy là Taimienphi.vn đã hướng dẫn bạn cách in văn bản file Word 2003, 2007, 2010, 2013. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết hướng dẫn cách tạo thư mục trong văn bản Word để thao tác hiệu quả hơn với phần mềm này.

Khi tiến hành in văn bản word, các bạn có thể in 1 mặt, in 2 mặt, in nhiều trang trên 1 tờ .... với nhiều lựa chọn như vậy, các bạn có thể tính toán và đi in một cách hợp lý nhất, trong đó Cách in 2 mặt word là cách làm được nhiều người dùng nhất hiện nay.

- Tải Office 2019 tại đây.
- Tải Office 2016 tại đây.
- TảiOffice 2013tại đây.
- TảiOffice 2010tại đây.
- TảiOffice 2007tại đây.
- TảiOffice 2003tại đây.

  • Cách lưu file trên Word 2007, Word 2016
  • Cách xoay khổ giấy trong Word, quay ngang, dọc trang Word
In văn bản trong Word là thao tác cơ bản mà bất cứ người dùng nào khi sử dụng Word cũng phải biết, đặc biệt là dân văn phòng bởi ít nhiều đã từng sử dụng một lần. Với cách in văn bản trong Word 2019, 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003 trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về các cách in văn bản Word là như thế nào.
Cách tạo khung chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 Cách tạo khung cho đoạn văn bản trong Word Cách xoay ngang chữ trong Word Kiểm tra phiên bản Word đang sử dụng Cách ngắt đoạn trong Word Word Online, cách dùng, soạn thảo, lưu văn bản, xem lại văn bản

Câu 4 trang 118 SGK Tin học 10

Đề bài

Nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng nút lệnh để ra lệnh in.

Lời giải chi tiết

Những ưu và nhược điểm khi sử dụng nút lệnh để ra lệnh in :

- Ưu điểm: Khi sử dụng nút lệnh biểu tượng máy in thì có ưu điểm là đơn giản và nhanh bởi vì toàn bộ văn bản sẽ được in ra ngay lập tức [số lượng chỉ là m bản], hệ thống không đòi hỏi thêm thông tin gì nữa.

- Nhược điểm: Cách in này không linh hoạt ở chỗ không chọn được các tham số in như : chọn máy in khác máy in ngầm định; chỉ in một số trang nào đó; hơn một bản;...và nhiều tham số khác.

Loigiaihay.com

  • Câu 2 trang 118 SGK Tin học 10

    Có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c,... được không? Nếu được, hãy nêu các thao tác cần thiết.

  • Câu 1 trang 118 SGK Tin học 10

    Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

  • Lý thuyết bài 17: Một số chức năng khác trang 114 SGK Tin học 10

    Với định dạng kiểu này có hai dạng: liệt kê và đánh số thứ tự hay ta gọi là điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn.

  • Câu 3 trang 118 SGK Tin học 10

    Có nhiều cách nào để chỉ in một trang văn bản trong một tệp văn bản có nhiều trang.

  • Thực hành 7: Định dạng đoạn văn bản trang 112 SGK Tin học 10

    Hãy áp dụng những thuộc tính định dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu sau đây:

  • Bài tập và thực hành 6: Làm quen với Word trang 106 SGK Tin học 10

    Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: lệnh chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.

So sánh sự khác nhau giữa 2 văn bản Microsoft Word

Đầu tiên, mở một trong hai văn bản mà bạn muốn so sánh [Hoặc nó có thể là bất kỳ file văn bản nào, thậm chí là một văn bản trống].Sau đó, chuyển đến tab ‘Review’ trong Ruy-băng menu ở trên cùng.

Sau đó, nhấp vào nút thả xuống ‘Compare’ trên thanh công cụ và chọn tùy chọn ‘Compare’.

Thao tác này sẽ mở hộp thoại ‘Comapre Documents’ đang mở trên màn hình của bạn.Cửa sổ So sánh văn bản có hai phần: văn bản gốc và văn bản sửa đổi.Bạn sẽ cần chọn văn bản gốc và văn bản đã sửa đổi mà bạn muốn so sánh tại đây.

Nhấp vào danh sách thả xuống trong ‘Original document và chọn văn bản gốc bạn muốn so sánh với văn bản đã sửa đổi [NEET [2020] .docx trong ví dụ của chúng tôi].

Nếu bạn không thấy văn bản của mình trong danh sách thả xuống, hãy nhấp vào biểu tượng thư mục ở bên phải trình đơn thả xuống văn bản gốc.

Trong hộp thoại ‘Open’, điều hướng đến văn bản đó, chọn văn bản đó và nhấp vào nút ‘OK’.

Trong ‘Revised document’, chọn phiên bản sửa đổi của văn bản từ menu thả xuống [trong trường hợp của chúng tôi là NEET [2021] -Revised Document.docx].

Trong trường ‘Label changes with’ với trường, hãy nhập nội dung bạn muốn xuất hiện bên cạnh các thay đổi trong văn bản [Nó có thể là tên hoặc ghi chú].Chúng tôi sẽ gắn nhãn này là ‘Stark’ vì đây là người đã thực hiện các chỉnh sửa đối với văn bản gốc.

50+ mẫu, hình ảnh bánh kem sinh nhật đẹp và độc đáo nhất 2022

Bạn cũng có thể chuyển đổi các văn bản bằng cách nhấp vào biểu tượng mũi tên kép để so sánh các văn bản theo cách khác.

Nhấp vào nút ‘More>>’ ở góc dưới cùng bên trái để xem các tùy chọn nâng cao.Đây là tùy chọn, bạn cũng có thể nhấp vào ‘OK’ để xem so sánh.

Trong phần Comparison settings là Cài đặt so sánh, chỉ định các tùy chọn bạn muốn sử dụng để so sánh các văn bản của mình [theo mặc định, tất cả các tùy chọn đều được chọn].

Trong phần ‘Show changes’, bạn có thể chọn xem bạn muốn hiển thị các thay đổi cho một ký tự tại một thời điểm hay một từ tại một thời điểm.Ngoài ra, bạn có thể chọn nơi bạn muốn hiển thị các thay đổi, đó có thể là văn bản gốc, văn bản sửa đổi hoặc văn bản mới.Bạn nên sử dụng New document để tạo văn bản mới.

Khi bạn hoàn tất việc thiết lập, hãy nhấp vào ‘OK’ để so sánh văn bản.

Thao tác này sẽ mở ra một cửa sổ mới với bốn ngăn.‘Compare document’ ở giữa hiển thị và đánh dấu tất cả các thay đổi được thực hiện bằng dấu đỏ ở lề trái.Ở phía bên phải của màn hình, một ngăn đôi hiển thị các văn bản gốc và văn bản đã sửa đổi được xếp chồng lên nhau.Ở bên trái, ngăn ‘Revised document’ hiển thị danh sách bất kỳ và tất cả các bản sửa đổi đã được thực hiện, bao gồm cả những gì đã được xóa, thêm và thay đổi.

Bấm vào dòng màu đỏ ở lề trái của văn bản được so sánh để xem chi tiết về từng thay đổi.

Sau khi xem xét các thay đổi được theo dõi, khi bạn muốn chấp nhận một bản sửa đổi cụ thể, bạn có thể nhấp chuột phải vào văn bản đã thay đổi / thêm vào và chọn ‘Chấp nhận chèn’ hoặc ‘Từ chối chèn’ để giữ hoặc hoàn nguyên thay đổi tương ứng.

Để chấp nhận tất cả các thay đổi cùng một lúc, hãy nhấp vào nút ‘Chấp nhận’, trong nhóm Thay đổi trong tab ‘Review’ và chọn tùy chọn ‘Chấp nhận Tất cả Thay đổi’.Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn khác trong menu thả xuống tùy thuộc vào sở thích của mình.

Để từ chối tất cả các thay đổi cùng một lúc, hãy nhấp vào nút ‘Từ chối’ ngay bên cạnh nút Chấp nhận trong tab ‘Review’ và chọn ‘Từ chối Tất cả Thay đổi’.

Sau khi hoàn tất, hãy nhớ lưu văn bản được so sánh này thành một file riêng biệt bằng cách sử dụng tùy chọn ‘Lưu dưới dạng’ trên thanh công cụ.

Video liên quan

Chủ Đề