Có bao nhiêu cách xếp 3 học sinh vào một bàn dài 5 chỗ ngồi

Sắp xếp năm bạn học sinh An, Sĩ, Toàn, Thư, Pháp vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho bạn An và bạn Pháp luôn ngồi ở hai đầu ghế?

A. 12

B. 10

C. 8

D. 24

LỜI GIẢI

Đánh số vị trí ghế 1, 2, 3, 4 và 5. Vì bạn An và bạn Pháp luôn ngồi ở hai đầu ghế, nên ta có phương án :

Để tổ chức 1 trò chơi giữa 2 lớp A và B mỗi lớp cử 5 bạn tham gia. Người ta đặt 2 dãy 5 ghế ở 2 bên 1 chiếc bàn dài. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi sao cho:

a, không có 2 bạn cùng lớp ngồi đối diện nhau.

b, Không có 2 bạn cùng lớp ngồi đối diện nhau hoặc cạnh nhau,


Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau:

Trắc nghiệm ôn tậpCó 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau:

monica Send an email Tháng Tư 22, 2022

0 1 phút đọc

Câu hỏi:

Bài viết gần đây

  • 30 đề ôn thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên 6 [Có đáp án]

    6 giờ trước

  • Bộ đề thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên 6 [Có đáp án]

    8 giờ trước

  • Viết: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc – Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức

    10 giờ trước

  • Đọc: Ở Vương quốc Tương Lai – Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức

    14 giờ trước

Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau:

A.
48

B.
42

C.
58

D.
28

Đáp án đúng: A

Bạn đang xem: Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau:

Vì để 2 bạn học sinh nam ngồi gần nhau nên ta coi sắp xếp này là 1 chỗ ngồi. Cùng với 3 học sinh nữ ta có 4 chỗ.

Nên có 4! cách xếp chỗ.

Mà trong 2 học sinh nam có 2! cách sắp.

Vậy ta có 4!.2! = 48 cách sắp.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm

Tag: Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau:

  • 27/5/23

Câu hỏi: Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho 3 học sinh vào một dãy ghế hàng ngang gồm 5 ghế, mỗi học sinh ngồi một ghế
A. $5!$.
B. $A_{5}^{3}$.
C. $C_{5}^{3}$.
D. ${{5}^{3}}$.

Lời giải

Mỗi cách xếp chỗ ngồi cho 3 học sinh vào một dãy ghế hàng ngang gồm 5 ghế, mỗi học sinh ngồi một ghế là một chỉnh hợp chập 3 của 5.
Vậy số cách sắp xếp là: $A_{5}^{3}$.

Đáp án B.

 

Click để xem thêm...

T

Written by

The Funny

Moderator

Moderator

  • Bài viết29,192
  • Điểm tương tác18
  • Điểm38

Câu hỏi

Có bao nhiêu cách xếp 3 bạn A, B, C vào một dãy ghế hàng ngang có 4 chỗ ngồi?

  • A 4 cách.
  • B 64 cách.
  • C 6 cách.
  • D 24 cách.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết:

Có 3 bạn xếp vào 4 chỗ ngồi thì có \[P_4^3 = 24\] cách xếp chỗ.

Chọn D.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay

  • Câu hỏi:

    Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 học sinh vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi ?

    • A. \[3.A_5^3\]
    • B. \[C_5^3\]
    • C. \[A_5^3\]
    • D. \[5{P_3}\]

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Chọn ra 3 học sinh từ 5 học sinh và sắp xếp vào 5 vị trí ta được \[A_{5}^{3}\] cách xếp.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 272781

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Hồng Đào lần 2

    51 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 học sinh vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi ?
  • Cho cấp số cộng \[\left[ {{u}_{n}} \right]\], biết \[{{u}_{1}}=2\] và \[{{u}_{4}}=8\]. Giá trị của \[{{u}_{5}}\] bằng
  • Cho hs \[y=f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như sauHàm số \[y=f\left[ x \right]\] nghịch biến trên khoảng nào dư�
  • Cho hàm số \[y=g\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như sau: Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] liên tục trên \[\mathbb{R}\], có bảng xét dấu của \[{f}'\left[ x \right]\] như sau: Hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có bao nhiêu cực trị?
  • Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y=\frac{3x-2}{x+4}\] là:
  • Đồ thị của hàm số nào có dạng như đường cong trong hình bên? ​
  • Số giao điểm của đồ thị của hàm số \[y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}-x-2\] với trục hoành?
  • Cho b là số thực dương khác 1. Tính \[P={{\log }_{{{b}^{2}}}}\left[ {{b}^{3}}.{{b}^{\frac{1}{2}}} \right]\].
  • Đạo hàm của hàm số \[y={{3}^{2x-1}}\] là:
  • Rút gọn biểu thức \[P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[4]{x}\], với x là số thực dương.
  • Phương trình \[{{2}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}=4\] có tổng tất cả các nghiệm bằg
  • Tập nghiệm S của phương trình \[{{\log }_{3}}\left[ 2x+3 \right]=1\].
  • Nguyên hàm của hàm số \[y={{x}^{2}}-3x+\frac{1}{x}\] là
  • Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left[ x \right]=\sin 3x\] là
  • Nếu \[\int\limits_{0}^{1}{f\left[ x \right]\text{d}x}=2\] và \[\int\limits_{0}^{1}{g\left[ x \right]\text{d}x}=3\] thì \[\int\limits_{0}^{1}{\left[ 3f\left[ x \right]-2g\left[ x \right] \right]\text{d}x}\] bằng
  • Tính tích phân \[I=\int\limits_{1}^{2}{\frac{1}{2x-1}\text{d}x}\]
  • Số phức \[w=3-4i\] có môđun bằng
  • Cho số phức z thỏa mãn \[z+\left[ 1-2i \right]\overline{z}=2-4i\]. Môđun số phức z bằng bao nhiêu?
  • Trong các số phức z thỏa mãn \[\left[ 1+i \right]z=3-i.\] Điểm biểu diễn số phức z là điểm nào trong các điểm M,N,P,Q ở hình bên?
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=2a, SA vuông góc với \[\left[ ABCD \right], SA=a\sqrt{3}\]. Thể tích của khối chóp S.ABCD là
  • Cho hình hộp đứng \[ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\] có đáy là hình vuông, cạnh bên \[A{A}'=3a\] và đường chéo \[A{C}'=5a\]. Tính thể tích V của khối khối hộp \[ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\] theo a.
  • Cho khối trụ có bán kính đáy \[a\sqrt{3}\] và chiều cao \[2a\sqrt{3}\]. Thể tích của nó là
  • Tính diện tích xung quanh của một hình nón có bán kính đáy bằng 5 và chiều cao bằng 12.
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \[A\left[ 1;3;2 \right], B\left[ 3;-1;4 \right]\]. Tìm tọa độ trung điểm I của AB.
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[\left[ S \right]:{{\left[ x-2 \right]}^{2}}+{{\left[ y+1 \right]}^{2}}+{{\left[ z-1 \right]}^{2}}=9\]. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của \[\left[ S \right]\] là
  • Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng \[\left[ \alpha\right]\] chứa trục Ox và đi qua điểm \[M\left[ 2;-1;3 \right]\].
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng vuông góc với đường thẳng \[\frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-2}=\frac{z}{3}\] và đi qua điểm \[A\left[ 3;-4;5 \right]\] là
  • Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4, \[\ldots \], 9. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn.
  • Số giá trị nguyên của tham số thực m để hàm số \[y=\frac{mx-2}{-2x+m}\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ \frac{1}{2};\,+\infty\right]\] là
  • Giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left[ x \right]=-{{x}^{4}}+12{{x}^{2}}+1\] trên đoạn \[\left[ -1;2 \right]\] bằng
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[{{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{9{{x}^{2}}-17x+11}}\ge {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{7-5x}}\] là
  • Cho \[\int\limits_{0}^{1}{f\left[ x \right]\text{d}x}=-2\] và \[\int\limits_{1}^{5}{\left[ 2f\left[ x \right] \right]\text{d}x}=6\] khi đó \[\int\limits_{0}^{5}{f\left[ x \right]\text{d}x}\] bằng
  • Mô đun của số phức \[5+2i-{{\left[ 1+i \right]}^{6}}\] bằng
  • Cho hình lập phương \[ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\]. Tính góc giữa đường thẳng \[A{B}'\] và mặt phẳng \[\left[ BD{D}'{B}' \right]\]
  • Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến \[\left[ BCD \right]\] bằng
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \[A\left[ -1\,;\,0\,;\,0 \right], B\left[ 0\,;\,0\,;\,2 \right], C\left[ 0\,;-3\,;\,0 \right]\]. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là
  • Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \[A\left[ -3;1;2 \right],B\left[ 1;-1;0 \right]\] là
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như hình dưới đây. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[g\left[ x \right]=f\left[ 4x-{{x}^{2}} \right]+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+8x+\frac{1}{3}\] trên đoạn \[\left[ 1\,;\,3 \right]\].
  • Cho a,b là các số thực thỏa mãn 4a+2b>0 và \[{{\log }_{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+1}}\left[ 4a+2b \right]\ge 1\]. Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=3a+4b. Tính M+m.
  • Cho hàm số . Tích phân \[\int\limits_{ - \pi }^0 {f\left[ {2\cos x - 1} \right]sinxdx} \] bằng
  • Cho số phức \[z=a+bi[a,b\in R]\] thỏa mãn: \[\left| \frac{z-1}{z-i} \right|=1\] và \[\left| \frac{z-3i}{z+i} \right|=1\]. Tính 2a+b
  • Cho hình chóp S.AB có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AC=a, biết SA vuông góc với mặt phẳng \[\left[ ABC \right]\] và SB hợp với \[\left[ ABC \right]\] một góc \[60{}^\circ \]. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
  • Công ty vàng bạc đá quý muốn làm một món đồ trang sức có hình hai khối cầu bằng nhau giao nhau như hình vẽ. Khối cầu có bán kính 25cm khoảng cách giữa hai tâm khối cầu là 40cm. Giá mạ vàng \[1{{m}^{2}}\] là 470.000 đồng. Nhà sản xuất muốn mạ vàng xung quanh món đồ trang sức đó. Số tiền cần dùng để mạ vàng khối trang sức đó gần nhất với giá trị nào sau đây.
  • Trong không gian Oxyz, cho điểm \[A\left[ -3;3;-3 \right]\] thuộc mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]:2x2y+z+15=0\] và mặt cầu \[\left[ S \right]:{{[x-2]}^{2}}+{{[y-3]}^{2}}+{{[z-5]}^{2}}=100\]. Đường thẳng \[\Delta \] qua A, nằm trên mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] cắt [S] tại A, B. Để độ dài AB lớn nhất thì phương trình đường thẳng \[\Delta \] là
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có f[-2]=0 và đạo hàm liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng xét dấu như hình sau Hàm số \[g\left[ x \right]=\left| 15f\left[ -{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-2 \right]-10{{x}^{6}}+30{{x}^{2}} \right|\] có bao nhiêu điểm cực trị?
  • Cho phương trình \[{{2}^{-\left| \left| {{m}^{3}} \right|-3{{m}^{2}}+1 \right|}}.{{\log }_{81}}\left[ \left| \left| {{x}^{3}} \right|-3{{x}^{2}}+1 \right|+2 \right]+{{2}^{-\left| \left| {{x}^{3}} \right|-3{{x}^{2}}+1 \right|-2}}.{{\log }_{3}}\left[ \frac{1}{\left| \left| {{m}^{3}} \right|-3{{m}^{2}}+1 \right|+2} \right]=0\] Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị m nguyên để phương trình đã cho có nghiệm thuộc đoạn \[\text{ }\!\![\!\!\text{ }6;8]\]. Tính tổng bình phương tất cả các phần tử của tập S.
  • Số thực dương a thỏa mãn diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm \[y=\frac{{{x}^{2}}+2ax+3{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}\] và \[y=\frac{{{a}^{2}}-ax}{1+{{a}^{6}}}\] đạt giá trị lớn nhất. Khi đó tỉ số diện tích hình phẳng được giới hạn bởi mỗi đồ thị trên với trục hoành, x=0, x=1 là
  • Biết rằng hai số phức \[{{z}_{1}}, {{z}_{2}}\] thỏa mãn \[\left| {{z}_{1}}-3-4\text{i} \right|=1\] và \[\left| {{z}_{2}}-3-4\text{i} \right|=\frac{1}{2}\]. Số phức z có phần thực là a và phần ảo là b thỏa mãn 3a-2b=12. Giá trị nhỏ nhất của \[P=\left| z-{{z}_{1}} \right|+\left| z-2{{z}_{2}} \right|+2\] bằng:
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[[S]:{{[x-1]}^{2}}+{{[y+1]}^{2}}+{{[z-1]}^{2}}=6\] tâm I. Gọi \[[\alpha ]\] là mặt phẳng vuông góc với đường thẳng \[d:\frac{x+1}{1}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z}{1}\] và cắt mặt cầu [S] theo đường tròn [C] sao cho khối nón có đỉnh I, đáy là đường tròn [C] có thể tích lớn nhất. Biết \[[\alpha ]\] không đi qua gốc tọa độ, gọi \[H[{{x}_{H}},{{y}_{H}},{{z}_{H}}]\] là tâm của đường tròn [C]. Giá trị của biểu thức \[T={{x}_{H}}+{{y}_{H}}+{{z}_{H}}\] bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu [[S]:{{[x-1]}^{2}}+{{[y+1]}^{2}}+{{[z-1]}^{2}}=6] tâm I.

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề