Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu hỏi

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là ?

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong E là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn SO kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là


Xem thêm »

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe  Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
  • Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z
  • Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dd Y và 3,36 lít khí H2
  • Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2
  • Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
  • Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
  • Dung dịch Fe2(SO4)3  không phản ứng với chất nào sau đây?
  • Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X
  • Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z
  • Từ 2 phản ứng:Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
  • Mệnh đề nào sau đây là đúng:
  • Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2
  • Cho 1,152 g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208 g kim loại
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y
  • Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau : M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2OSau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là?
  • Cho các phát biểu sau :1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.2.
  • Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
  • Có các phản ứng như sau :1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H22. Fe + Cl2 → FeCl23. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag4.
  • Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3.
  • Cho các phản ứng sau :a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+Nhận xét n

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là


Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là?”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là?

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Trả lời:

Đáp án đúng D. 3

Giải thích:

- Các kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là các kim loại đứngtrước Htrong dãyhoạt động hóa học củakim loại.Các kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là các kim loại đứngtrước Htrong dãyhoạt động hóa học củakim loại. Vậycác kim loại Na,Fe,Zn, Al, Ba tácdụng được với dung dịch HCl(có 5kim loại).

Kiến thức mở rộng về Dãy điện hóa kim loại

I. Dãy điện hóa của một số kim loại thông dụng và cách ghi nhớ

- Dãy điện hóa của kim loại là phần nội dung rất quan trọng của hóa học vô cơ. Phải nắm được kiến thức này, bạn mới có thể học tốt phần hóa học vô cơ trong chương trình học.

- Tuy nhiên, dãy điện hóa của kim loại tương đối dài và phức tạp. Một trong những cách học thuộc, nhớ lâu dãy điện hóa được các bạn học sinh áp dụng là học thuộc bằng cách biến tấu thành một đoạn thơ.

Chẳng hạn như:

Bạn nào học tốt Văn thì có thể nhớ bài thơ sau: “Mấy lời về dãy điện hóa”

MẤY LỜI VỀ DÃY ĐIỆN HÓA

Dãy điện hóa O sau khử trước (1)

Phản ứng theo quy ước alpha

Nhưng cần phải hiểu sâu xa

Trước sau ý nghĩa mới là thành công

Kali, Can, Nát tiên phong

Ma, Nhôm, Man, Kẽm tiếp không chịu hèn

Sắt rồi Cô đến Niken

Thiếc, Chì dẫu chậm cũng liền theo chân

Hiđro, Đồng, Bạc, Thủy ngân,

Bạch kim, Vàng nữa chịu phần đứng sau.

Ba kim (loại) mạnh nhất ở đầu

Vào dung dịch muối nước đâu “hủy liền”.

Khí bay, muối lại gặp kiềm,

Đổi trao phản ứng là quyền chúng thôi.

Các kim loại khác dễ rồi,

Vào dung dịch muối trước thời đẩy sau.

Với axit, nhớ bảo nhau:

Khử được hát cộng (H+), phải đâu dễ dàng.

Từ Đồng cho đến cuối hàng,

Sau Hiđro đấy, chẳng tan chút nào.

Vài lời bàn bạc, đổi trao,

Vun cây “Vườn Hóa” vui nào vui hơn

(chú ý (1): Kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau, cation phía sau có tính oxi hóa mạnh hơn cation phía trước)

Như vậy, bạn hãy gom những kim loại gần nhau thành một nhóm và biến tấu thành đoạn thơ nào mà mình dễ thuộc để học sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều.

II. Dãy Điện Hóa Của Kim Loại

1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?

Dãy điện hóa kim loại

- Dãy hoạt động hóa học của kim loại hay chính là dãy điện hóa kim loại là một dãy các kim loại được sắp xếp phụ thuộc vào mức độ hoạt động của chính kim loại đó. Mức độ hoạt động được xác định dựa và khả năng tham gia các phản ứng hóa học với các chất khác.Bạn hãy ghi nhớ và hiểu bản chất của dãy điện hóa này sẽ giúp các bạn học Hóa vô cơ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

2. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại

– Dưa vào dãy điện hóa này ta sẽ biết được các cặp chất nào sẽ tác động được với nhau, qua đó chúng ta sẽ có thể dự đoán được chiều của phản ứng hóa học giữa hai cặp oxi hóa – khử theo quy tắc anpha.

+ Chất oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra 1 chất oxi hóa và 1 chất khử yếu hơn.

+ Hoặc ( Kim loại ở phía trên bên phải sẽ tác dụng với kim loại ở phía dưới bên trái của dãy điện hóa. Phản ứng này có thể hiểu đơn giản là dựa vào phản ứng hóa học kim loại mạnh sẽ đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối ).

- Cách xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử theo quy tắc alpha:

Tổng quát

Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa). Xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử.

Ví dụ 2:Xác định chiều phản ứng xảy ra giữa hai cặp Fe2+/ Fe và Cu2+/ Cu.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Theo trật tự dãy điện hóa có cặp Fe2+/ Fe đứng trước cặp Cu2+/ Cu.

Bước 2: Áp dụng quy tắc alpha:

Bước 3: Xác định chiều phản ứng

Cu2++ Fe → Cu + Fe2+

Phản ứng xảy ra theo chiều ion Cu2+oxi hóa Fe để tạo ra Fe2+và Cu.

c) Xét một phản ứng oxi hóa - khử xảy ra hay không

Để xét một phản ứng oxi hóa – khử có xảy ra hay không cần nắm được quy tắc alpha:Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.

Ví dụ 3:Phản ứng nào sau đâykhôngxảy ra?

A. Cu2++ Fe → Cu + Fe2+

B. Cu2++ Mg → Cu + Mg2+

C. Cu + Zn2+→ Cu2++ Zn

D. Cu + 2Ag+→ Cu2++ 2Ag

Hướng dẫn giải:

Phản ứng C không xảy ra do tính oxi hóa của Zn2+yếu hơn Cu2+, do đó Zn2+không thể oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Ví dụ 4:Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3dư. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có phản ứng hóa học xảy ra, hãy viết phương trình hóa học minh họa.

Hướng dẫn giải:

- Ta có Fe có tính khử mạnh hơn Ag, do đó Fe có thể khử được Ag+thành Ag. Do đó khi cho bột Fe vào dung dịch AgNO3sẽ có phản ứng hóa học xảy ra.

- Áp dụng quy tắc alpha:

Phản ứng xảy ra như sau:

Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2Ag

Sau đó do AgNO3dư, tiếp tục có phản ứng:

AgNO3 dư+ Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3+ Ag

- Vậy khi cho bột sắt vào dung dịch AgNO3dư, chỉ cần viết bằng 1 PTHH như sau:

Fe + 3AgNO3 dư→ Fe(NO3)3+ 3Ag

Những ý khi làm bài tập:

- Các kim loại đứng trước hiđro trong dãy điện hóa có thể tác dụng được với axit (HCl, H2SO4loãng) để giải phóng H2.

- Các kim loại đứng phía trước có tính khử mạnh hơn những kim loại đứng sau nó. Như vậy, phải ứng hóa học xảy ra khi cho kim loại vào dung dịch muối chính là phản ứng của kim loại mạnh hơn đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

- Khi cho kim loại có tính khử mạnh hơn tác dụng với một dung dịch chứa hỗn hợp các muối tan của nhiều kim loại có tính khử yếu hơn cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước.

- Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ trong quy tắc α như:

+ Khi cho kim loại kiềm, hoặc 1 số kim loại kiềm thổ (Li, Na, K, Ca …) vào dung dịch muối thì kim loại sẽ phản ứng với nước trước, sau đó bazơ sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch muối.

Ví dụ:Cho Na vào dung dịch FeCl3, xảy ra các PTHH sau:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

3NaOH + FeCl3→ Fe(OH)3↓ + 3NaCl

+ Những kim loại Al, Fe, Cr không phản ứng với axit nitric (HNO3) đặc, nguội và axit sunfuric (H2SO4) đặc, nguội.

+ Những kim loại đứng ở cuối dãy điện hóa như Pt, Au,… sẽ không tác dụng được với axit.