Cho các phát biểu sau đúng dịch sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh

Cho các phát biểu sau:

⦁ giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh

⦁ Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

⦁ bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

⦁ Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi

⦁ kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh

⦁ ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh

Tính đúng [Đ]/sai [S] trong các phát biểu trên là:

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ

C. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

D. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

Cho các phát biểu sau:

[1] giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh

[2] Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

[3] bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

[4] Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi

[5] kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh

[6] ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh

Tính đúng [Đ]/sai [S] trong các phát biểu trên là:

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ

C. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

D. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

Câu 301747:  Cho các phát biểu sau:


[1] Giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh


[2] Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh


[3] Bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh


[4] Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi


[5] Kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh


[6] Ong sinh sản bằng hình thức sinh dưỡng


Xác định câu đúng [Đ]/sai [S] trong các phát biểu trên là:

A. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ 

B. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S

D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

Câu 448592: Cho các phát biểu sau:


[1]. giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh


[2]. thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh


[3]. bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh


[4]. trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi


[5]. kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh


[6]. ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh


Phương án đúng là

A. [1] và [3]

B. [1], [2] và [4]

C. [1], [3] [4] và [6]

D. [3], [4], [5] và [6]

Cho các phát biểu sau:

[1] giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh

[2] Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

[3] bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh

[4] Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi

[5] kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh

[6] ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh

Tính đúng [Đ]/sai [S] trong các phát biểu trên là:

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ

C. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

D. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ

Các câu hỏi tương tự

[1] Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp.

[3] Sinh sản bằng phân mảnh có ở bọt biển và giun dẹp.

Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật?

1. Phân đôi.                          2. Nảy chồi.      

3. Sinh sản bằng bào tử.      4. Phân mảnh.      

5. Trinh sản.

A. 1,3, 4, 5.

B. 2, 3,4, 5.

C. 1, 2, 4, 5.

D. 1, 2, 3, 5.

Xét các phát biểu sau:

⦁ các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh

⦁ trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST  lưỡng bội

I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.

III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.

IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.

A. 1

B. 2

C. 3

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

1. Khái niệm

- Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

2. Đặc điểm

- Dựa trên phân bào nguyên nhiễm.

- Chỉ cần 1 cá thể cũng có thể sinh sản được. Điều này thuận lợi cho các loài ít di chuyển hoặc số lượng cá thể của loài quá thấp.

- Các cơ thể mới trong sinh sản vô tính giống hệt với cơ thể gốc → Bảo tồn được đặc tính quý của cơ thể mẹ, tạo ưu thế trong điều kiện môi trường ổn định.

- Hầu như không có sự đổi mới vật chất di truyền ở đời con, làm hạn chế tính đa dạng di truyền của loài, bất lợi trong điều kiện môi trường thay đổi.

II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

1. Phân đôi

- Đại diện: Động vật đơn [trùng biến hình, trùng roi,…] và giun dẹp.

- Cơ chế: Một tế bào ban đầu phân chia nhân và phân chia tế bào chất, mỗi phần phát triển thành một tế bào mới.

2. Nảy chồi

- Đại diện: Bọt biển và Ruột khoang.

- Cơ chế: Trên cá thể mẹ chồi bắt đầu nhô ra, mỗi chồi phát triển thành cơ thể mới có thể dính hoặc tách rời khỏi cơ thể mẹ.

3. Phân mảnh

- Đại diện: Bọt biển và giun dẹp.

- Cơ chế: Cơ thể mẹ bị phá vỡ ra nhiều mảnh, một số hoặc tất cả các mảnh phát triển thành những bọt biển mới.

4. Trinh sinh

- Đại diện: Chân đốt như ong, kiến, rệp,…

- Cơ chế: Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.

III. ỨNG DỤNG

1. Nuôi mô sống

- Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp mô đó tồn tại và phát triển.

- Ứng dụng: Nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da, nuôi cấy tai người,…

Nuôi cấy thành công tai người từ táo

2. Nhân bản vô tính

- Nhân bản vô tính là chuyển nhân của một tế bào xôma 2n vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi. Phôi này phát triển thành một cơ thể mới.


- Ứng dụng:

+ Nhân bản vô tính thành công trên nhiều loài động vật như cừu, chuột, lợn, bò, chó,…

+ Triển vọng: Tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người.

Video liên quan

Chủ Đề