Chỉ số năng lực cạnh tranh năm 2022 của tỉnh Gia Lai đứng thứ máy toàn quốc

Đây là thông tin được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam [VCCI] cho biết tại Lễ công bố trực tuyến Báo cáo thường niên Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh [PCI] 2020 tổ chức sáng nay, ngày 15/4.

Báo cáo PCI 2020 được xây dựng dựa trên thông tin phản hồi từ gần 12.300 doanh nghiệp. Trong đó có trên 10.700 doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động tại 63 tỉnh, thành phố và gần 1.600 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài [FDI] đang hoạt động tại 22 địa phương tại Việt Nam.

Theo đó, Quảng Ninh, Đồng Tháp, Long An và Bình Dương lần lượt là các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế được đánh giá cao nhất trong Bảng xếp hạng PCI 2020.

Với điểm số PCI tổng hợp năm 2020 đạt 75,09 điểm, Quảng Ninh là tỉnh đứng đầu Chỉ số PCI năm 2020. Tăng 1,69 điểm PCI tổng hợp so với năm trước đó, Quảng Ninh đã vượt qua chính mình để xác lập vững chắc vị trí quán quân bảng xếp hạng PCI trong 4 năm liên tiếp. Không chỉ vậy, Quảng Ninh còn là tỉnh duy nhất trong 63 tỉnh, thành phố vượt qua được mốc 75 điểm trong kết quả PCI từ năm 2010 trở lại đây.

Với điểm số 72,8, Đồng Tháp giữ vị trí thứ 2 trong PCI 2020 với những cải thiện đáng kể so với năm 2019 trong công tác cải cách hành chính [tăng 1,1 điểm], tạo thuận lợi về gia nhập thị trường [tăng 0,81 điểm] và giảm thiểu chi phí không chính thức cho doanh nghiệp [tăng 0,45 điểm].

Long An đạt 70,37 điểm và đứng vị trí thứ 3 trong PCI 2020, tăng 5 bậc so với năm 2019, với những bước tiến mạnh mẽ trong việc tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng cho doanh nghiệp [tăng 1,17 điểm] và công tác cải cách thủ tục hành chính [tăng 1,32 điểm].

Những tỉnh tiếp theo đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu PCI 2020 là Bình Dương [70,16 điểm], Đà Nẵng [70,12 điểm], Vĩnh Long [69,34 điểm], thành phố Hải Phòng [69,27 điểm], Bến Tre [69,08 điểm], thành phố Hà Nội [66,93 điểm] và Bắc Ninh [66,74 điểm].

Nhóm cuối cùng trong PCI 2020 là Bắc Kạn, Đắk Nông, Hà Giang, Kiên Giang và Bạc Liêu. Trong đó, đáng chú ý có sự xuất hiện của tỉnh Bạc Liêu. Theo PCI 2020, số điểm của tỉnh Bạc Liêu là 59,61, giảm 4,17 điểm. Với số điểm này, tỉnh Bạc Liêu đã tụt từ vị trí 51 xuống vị trí cuối cùng trong bảng xếp hạng PCI.

Điều tra PCI 2020 cho thấy chất lượng điều hành kinh tế cấp tỉnh tại Việt Nam có xu hướng cải thiện theo thời gian. Những chuyển động tích cực được ghi nhận bao gồm chi phí không chính thức tiếp tục đà giảm, an ninh trật tự được giữ vững, chính quyền cấp tỉnh năng động, tiên phong hơn, cải cách hành chính có cải thiện đáng kể và môi trường kinh doanh ngày càng bình đẳng.

Tuy nhiên, kết quả điều tra cho thấy, chính quyền cấp tỉnh cần cải thiện mạnh mẽ tính minh bạch của môi trường kinh doanh, nâng cao chất lượng thực thi của hệ thống chính quyền cấp cơ sở, tiếp tục thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính và giảm gánh nặng thanh tra, kiểm tra cho doanh nghiệp, tiếp tục nỗ lực cắt giảm chi phí không chính thức cho các doanh nghiệp.

“PCI là một chỉ số của hành động. PCI thúc đẩy những hành động thực chất của chính quyền các tỉnh thành phố nhằm cải thiện chất lượng điều hành và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. Đó là việc xây dựng và thực thi chính sách dựa trên bằng kết quả do PCI cung cấp. Đó là sự tìm tòi và phát triển những ý tưởng cải cách, những mô hình tốt cấp cơ sở. Thực tế, PCI đã cổ vũ và lan tỏa nhiều thực tiễn tốt tại Việt Nam trong thời gian qua”, TS Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch VCCI cho biết.

Kết quả điều tra doanh nghiệp FDI năm 2020 cho thấy, Việt Nam tiếp tục được xem là điểm đến đầu tư hấp dẫn, với lợi thế là chính trị ổn định, thủ tục hành chính dần thông thoáng hơn, thanh tra, kiểm tra và chi phí không chính thức đã giảm bớt. Các nhà đầu tư nước ngoài kỳ vọng Việt Nam tiếp tục kiểm soát tham nhũng, cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công, hoàn thiện hệ thống thủ tục, quy định và nâng cấp mạnh mẽ chất lượng cơ sở hạ tầng.

Dữ liệu PCI Tin tức

Tỉnh/Thành phố An Giang Bắc Giang Bắc Kạn Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận BRVT Cà Mau Cần Thơ Cao Bằng Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Hà Giang Hà Nam Hà Nội Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lâm Đồng Lạng Sơn Lào Cai Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Tiền Giang TP.HCM Trà Vinh TT-Huế Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái

PCI 2021 Xếp hạng PCI 2020 Xếp hạng PCI 2019 Xếp hạng PCI 2018 Xếp hạng PCI 2017 Xếp hạng PCI 2016 Xếp hạng PCI 2015 Xếp hạng PCI 2014 Xếp hạng PCI 2013 Xếp hạng PCI 2012 Xếp hạng PCI 2011 Xếp hạng PCI 2010 Xếp hạng PCI 2009 Xếp hạng PCI 2008 Xếp hạng PCI 2007 Xếp hạng PCI 2006 Xếp hạng

26

Xếp hạng trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh [1-63] Gia Lai

Năm 2021 2020 2019 2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2006
Gia nhập thị trường 6.39 7.21 7.03 7.46 7.13 7.88 8.16 7.25 7.40 8.36 7.84 7.97 8.01 8.24 8.81 7.08
Tiếp cận đất đai 7.56 6.99 6.95 7.14 6.90 5.93 6.52 5.89 6.69 5.83 5.98 6.96 6.19 6.29 5.93 6.16
Tính minh bạch 5.68 6.39 6.60 6.52 6.46 5.93 5.70 6.01 5.52 5.72 5.50 5.62 5.83 5.79 6.41 6.03
Chi phí thời gian 6.84 8.40 6.54 6.45 5.23 6.26 5.95 5.87 5.39 5.61 5.60 4.47 5.67 4.72 5.31 3.26
Chi phí không chính thức 6.98 6.62 5.57 6.17 4.86 4.81 4.57 3.81 6.17 6.63 5.81 6.01 4.93 6.96 6.82 7.32
Cạnh tranh bình đẳng 6.70 7.49 7.18 6.51 5.42 6.09 5.18 5.63 7.55 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
Tính năng động 6.69 7.17 5.56 5.97 4.92 4.20 4.37 3.97 5.68 6.22 4.95 3.12 5.48 5.71 5.86 5.72
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp 6.89 5.78 7.37 6.94 7.19 5.95 6.12 6.20 5.23 4.21 3.47 4.51 4.91 2.77 5.33 5.77
Đào tạo lao động 5.95 5.13 6.08 5.01 5.56 5.41 5.10 5.32 5.36 4.40 4.74 4.79 4.27 2.98 4.17 5.06
Thiết chế pháp lý 7.57 6.56 6.06 6.40 5.70 5.68 6.64 5.96 6.40 3.20 5.82 6.59 6.69 6.70 3.94 3.68
PCI 64.90 63.12 65.34 63.08 60.91 57.42 56.83 56.16 57.96 56.50 55.10 53.65 56.01 51.82 56.16 54.27
Xếp hạng 26 38 30 33 43 46 47 48 31 32 51 50 43 38 30 26

Lưu ý: CSTP 8 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nay đổi tên thành Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong kỳ hiệu chỉnh phương pháp luận PCI năm 2021.

Năm 2020 2021
Gia nhập thị trường 7.21 6.39
Tiếp cận đất đai 6.99 7.56
Tính minh bạch 6.39 5.68
Chi phí thời gian 8.40 6.84
Chi phí không chính thức 6.62 6.98
Cạnh tranh bình đẳng 7.49 6.70
Tính năng động 7.17 6.69
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp 5.78 6.89
Đào tạo lao động 5.13 5.95
Thiết chế pháp lý 6.56 7.57

Năm Rankings
2021 26
2020 38
2019 30
2018 33
2017 43
2016 46
2015 47
2014 48
2013 31
2012 32
2011 51
2010 50
2009 43
2008 38
2007 30
2006 26

Năm Điểm số PCI
2021 64.90
2020 63.12
2019 65.34
2018 63.08
2017 60.91
2016 57.42
2015 56.83
2014 56.16
2013 57.96
2012 56.50
2011 55.10
2010 53.65
2009 56.01
2008 51.82
2007 56.16
2006 54.27

Video liên quan

Chủ Đề