Cách sử dụng của may và might

May và might là các động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh đều có nghĩa là ” có lẽ, có thể“,được dùng để nói về khả năng xẩy xa của hoạt động [ sự việc], để xin phép [đặc việc trong văn phong trang trọng] và trong những lời cầu chúc trang trọng.

1.May và Might được dùng để nói về khả năng một điều gì đó có thể xẩy ra [ nhưng không chắc chắn lắm]

A. May & Might được dùng để diễn đạt điều gì có khả năng xẩy ra ở hiện tại hoặc tương lai

S + May/ Might + V [bare infinitive]

S + May/ Might + be + V-ing [ Có thể đang làm gì]

Ví dụ :

– We may visit Sapa on this 30th April Holiday [ Có khả năng, chúng tôi sẽ thăm quan Sapa vào dịp 30/4 này]

– Lan might come this morning. Please, let me know if she comes [ Có khả năng, Lan sẽ đến vào sáng nay. Vui lòng, báo tôi biết khi cô ấy đến nhé].

– Where is Van? I don’t know! She might/ may be doing her homework in her bed room [ Vân đâu rồi? Tôi không biết.Cô ấy có thể đang làm bài tập trong phòng ngủ]

Chú ý phân biệt cách dùng giữa May và Might :

  • Trong khi May dùng với những sự việc có khả năng xẩy ra cao hơn, được dùng trong ngôn ngữ học thuật,nói về các sự kiện tiêu biểu- những điều có thể xẩy ra trong tình huống nhất định, Might thường dùng với nghĩa ít chắn chắn hơn, ngụ ý về một khả năng [ cơ hội] ít hơn và được dùng khi ta nghĩ sự việc có thể xảy ra nhưng không chắc chắn lắm.

Ví dụ so sánh :

– Turtles may live up to 80 years old [ dùng trong ngôn ngữ khoa học,học thuật]

Loài rùa có thể sống tới 80 năm tuổi

– The flowers may have five or six petals, pink or red in color.
Hoa có thể có 5 hoặc 6 cánh màu hồng hoặc đỏ

– Children of divorced parents may have difficulty with relationship.
Con cái của những bậc cha mẹ đã ly hôn có thể gặp khó khăn với các mối quan hệ.

– I may take a bus to Hai Phong tomorrow [cơ hội xẩy ra là 50%]

Có khả năng, tôi sẽ đi xe bus xuống Hải Phòng vào ngày mai.

– Lan is busy with her business. She might join us on a trip to Hai Phong tomorrow [ cơ hội xẩy ra khoảng 20-30% ]

Lan bận việc kinh doanh. Có khả năng cố ấy sẽ đi cùng với chúng ta xuống Hái Phòng vào ngày mai.

  • Might được dùng trong câu gián tiếp về quá khứ khi may được dùng trong câu trực tiếp.

Ví dụ:
I may go to Scotland. ~ What? ~ I said I might go to Scotland.
[Tớ có thể đi Scotland. ~ Cái gì cơ? ~ Tớ nói tớ có thể đi Scotland.]

  • Might [không phải may] có một nghĩa điều kiện là would perhaps [sẽ có thể].

Ví dụ:
– If you went to bed for an hour, you might feel better. [=…perhaps you would feel better.] [Nếu cậu ngủ được 1 giờ, cậu sẽ có thể cảm thấy khá hơn.]

– Don’t play with the knives. You might get hurt. [= Perhaps you would get hurt.]


[Đừng nghịch dao. Con có thể bị thương đấy.]

  • May thường không được dùng để hỏi về khả năng để một việc gì đó xảy ra.Thay vào đó ta dùng câu hỏi dạng gián tiếp do you think…. hoặc be likely to…....hoặc Might + S + V-inf

Ví dụ :

Do you think you may go to Da Nang this summer? Cậu nghĩ cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?

Hoặc Are you likely to go to Da Nang this summer? Cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?

Hoặc Might you go to Da Nang this summer? Cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?

KHÔNG DÙNG : May you go to Da Nang this summer?

B. May/Might have +past participle để nói về khả năng một việc nào đó đã xẩy ra trong quá khứ

Ví dụ :

Lan was very late this morning. She may/might have missed the bus [= it is possible that she missed the bus]

[ Sáng nay, Lan tới quá muộn.Có khả năng, cô ấy đã lỡ xe bus]

A. I can’t find my key any where. [ Tôi ko thể tìm thấy chìa khóa ở bất cứ nơi đâu]

B. You may/might have dropped it in the cinema

C. May/Might have + past participle đôi khi được dùng để dự đoán khả năng xẩy ra của một sự việc tại 1 thời điểm trong tương lai [ giống như tương lai hoàn thành]

Ví dụ :

He might/may have become rich by the time he turns 45 [ Anh ta có thể trở nên giàu có vào thời điểm anh ấy 45 tuổi

D.Might have + past participle dùng để nói về những điều có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra hoặc tình huống giả định không có thật [ như trong câu điều kiện loại 3]

Ví dụ :

– You were stupid to try climbing up there. You might have killed yourself. Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, cậu có thể đã mất mạng rồi

– If she hadn’t been so bad-tempered, I might have married her.


Nếu cô ấy không quá nóng tính, tôi có thể đã lấy cô ấy

– If my mother had gone home early, she might have been shocked because the house was such a mess.
Nếu mẹ tôi về nhà sớm, bà có thể đã bị sốc vì căn nhà quá bừa bộn.

2. Dùng May/Might để nói về sự cho phép hoặc cấm đoán

A. MayMight được dùng để xin phép có tính chất lễ phép, lịch sự, trang trọng hơn CouldCan

Cả may và might đều được dùng để xin phép. Might mang tính chất nhún nhường & lịch sự hơn và được sử dụng trong cấu trúc câu hỏi gián tiếp. Ví dụ:

May I put the TV on? [Cho phép tôi bật TV nhé?]


I wonder if I might have more cheese. [Tôi tự hỏi không biết mình có thể có thêm phô mai.]
NGHE TỰ NHIÊN HƠN: Might I have…?

Chú ý :May và might có thể được dùng đề tường thuật lại sự cho phép. May được dùng sau động từ tường thuật hiện tại còn might được dùng sau động từ quá khứ.

Ví dụ:
– The Manager says that we may leave our coats in the downstairs toilet. [Người quản lý nói chúng ta có thể để áo khoác ở phòng vệ sinh ở tầng dưới.]

– What are you doing here? ~ Peter said that I might look round. [rất trang trọng]


[Anh đang làm gì ở đây? ~ Peter bảo tôi có thể đi xung quanh.]

B May được dùng để cho phép,xin phép còn may not được dùng để từ chối hoặc ngăn cấm [lịch sự].

Ví dụ:

– You may watch TV afer dinner.[ Con được phép coi tivi sau giờ ăn tối.]
– May I put the TV on? ~ Yes, of course you may. [Cho con bật TV lên nhé? ~ Ừ, con bật đi.]

– May I borrow your car? ~ No, I’m afraid you may not.

[Cho tôi mượn xe của cậu nhé? ~ Không, tôi e là không được.]

– Student may not use the staff car park [ are not allowed to do]


[Học sinh có thể không được phép dùng bãi đỗ xe của cán bộ.]

Chú ý : Chúng ta thường không dùng may và might để nói về lời xin phép đã chấp thuận hoặc bị từ chối; về sự tự do hay các quy tắc và luật lệ. Thay vào đó, chúng ta dùng can, could hay be allowed. Ví dụ:

– These days, children can/are allowed to do what they like.

[Ngày nay, trẻ em được phép làm những gì chúng muốn.]

KHÔNG DÙNG: …children may do what they like.


– Can you/Are you allowed to park on both sides of the road here?
[Bạn có được phép đỗ xe ở cả hai bên đường ở đây không?

3.Dùng May [không dùng Might] trong lời cầu chúc và hy vọng mang tính chất trang trọng.

Ví dụ :

– I hope that the young couple may enjoy many years of happiness together. [Tôi hy vọng đôi trẻ có thể tận hưởng thật nhiều hạnh phúc bên nhau.]

– Let us pray that peace may soon return to our troubled land.


[Hãy cầu nguyện rằng bình yên sẽ sớm trở lại với vùng đất hỗn loạn của chúng ta.]

May đứng đầu câu : May + S + V-inf…..

May God be with you! [Cầu nguyện chúa cho bạn]

May your trip be wonderful! [Cầu chúc cho chuyến đi của bạn thật tốt đẹp]

– May the New Year bring you all your heart desires. [Cầu cho năm mới sẽ đem đến cho bạn những điều mà bạn luôn khao khát.]

– May she rest in peace.[Mong bà ấy yên nghỉ.]

4.MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ [though, although, even if…..]

Ví dụ: – He may not have good qualification, but he is hard. [Though he doesn’t have good qualification, he is hard] Mặc dù anh ấy không có trình độ cao nhưng anh ấy lại là người rất chăm chỉ. – Try as she might, she could not finish her task on time. [ Though she tried hard, she could not finish her task on time.]

Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng cô ấy vẫn không hoàn thành công việc đúng thời hạn.

– You might/may be my boss, but that doesn’t mean you are better than me

[ Anh có thể là ông chủ của tôi, nhưng điều đó không có nghĩa anh giỏi hơn tôi]

– He may be clever, but he hasn’t got much common sense [ = Even if he is clever, he hasn’t got much common sense]

5.May/Might as well là cấu trúc được sử dụng trong văn phong thân mật, không trang trọng để nói rằng ai đó nên làm gì vì không còn gì khác tốt hơn, không còn gì khác thú vị hơn hay hữu ích hơn để làm

Ví dụ :

– Jenna has 4 free tickets to the concert. We may as well go to the concert to not waste those free tickets.
Jenna có 4 vé đi nghe ca nhạc miễn phí. Chúng ta chả tội gì không đi xem và để lãng phí 4 cái vé.

– We have plenty of time. We might as well walk to school.

Chúng ta còn nhiều thời gian. Chúng ta nên đi bộ đi học.

– This holiday isn’t much fun. We might just as well be back home. [Kỳ nghỉ này ko vui gì cả. Chúng ta nên trở về nhà thôi.]

Bài tập thực hành với might/may

Bài 1. Chon đáp án đúng trong mỗi câu sau :

Câu 1: Melanie might …………………. in her office. A. Be work B. Be working C. Working

D. Be worked

Câu 2: Jason may have …………………. ill yesterday. A. Be B. Been C. Have been

A. Was

Câu 3: She might …………………. home early. A. Have gone B. Gone C. Went

D. Goes

Câu 4: Paula might …………………. at the moment. A. Be not working B. Not be working C. Not be work

D. Be not work

Câu 5: Paula might …………………. yesterday. A. Not have been working B. Have been not working C. Have not been working

D. Have been worked

Câu 6: Why Jenna didn’t say hello to us? She might …………………. us. A. Not see B. Not seen C. Not have seen

D. Have not seen

Câu 7: Jenna lived too far from here, she …………………. seen us. A. Might have B. May have C. Couldn’t have

D. Could have

Câu 8: Your phone is ringing. It could …………………. Jason. A. Have been B. Be C. Was

D. Is

Câu 9: My wife may …………………. about it. A. Not have known B. Have not known C. Have know

D. Known

Câu 10: She may have …………………. after a long working day. A. Been asleep B. Be asleep C. Being asleep

D. Asleep

Câu 11: If my mother had gone home early, she …………….. shocked because the house was such a mess. A. May be B. Might be C. May have been

D. Might have been

Câu 12: I knew her before, I …………….. her to enroll in a course in my university. A. May help B. Might help C. May helped

D. Might helped

Câu 13: He …………….. to help you. A. Might be willing B. Might willing C. May be will

D. Might be will

Câu 14: Jenna …………….. not go to the party next Sunday. She will have to go on business trip. A. Will may B. May C. Will might

D. Might will

Câu 15: The meeting …………….. to be postponed due to some problems in preparation. A. May have B. May had C. Might haved

D. Might had

Câu 16: The train doesn’t always arrive on time. I …………….. have to wait a few minutes. A. Will may B. May will C. May

D. Might will

Câu 17: You should bring an umbrella or a raincoat when you go out. It …………….. in the afternoon. A. May rain B. May will rain C. Might will rain

D. May have rained

Câu 18: We haven’t decided where to go on our holiday. We …………….. go to Spain. A. Will B. May C. May gone

D. Might gone

Câu 19: She is still not sure which car to buy. She …………….. buy a BMW. A. Will B. Is going to C. May

D. Is

Câu 20: You should keep silent. You …………….. wake my parents up. A. Is waking B. Waking C. Will wake

D. May

Ex 2. Write these sentences in a different way using might/may or may/might not

1.Perhaps Helen is in her office.

——————————————————

2.Perhaps she is working.

—————————————————-

3. Perhaps she wants to be alone.

—————————————————

4.Perhaps she was ill yesterday.

—————————————————

5.Perhaps she went home early

——————————————-

Ex 3.Choose the best answer in brackets to complete sentences

1.Professor Hungm [can/might/may] I ask a question about life on Venus?

2.Sam is a such talented pianist.She [must/may/can] practise alot.

3.Might/Must/Could] you show me your passport?

4.It [can/might/must] rain tomorrow so we’d better plan an indoor dinner.

5.You [may/might/can] ask questions after my presentation

6.We [may/might/can] find aliens on Mars.

7.I am sure you [can/may/might] speak English seeing that your are from England.

8.Customers [can/may/might] use staff washroom

Hy vọng những chia sẻ trên về cách sử dụng May/Might và bài tập thực hành sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về 2 động từ khuyết thiếu này !

Have a nice day !

English Mr Ban

Video liên quan

Chủ Đề