Cách giải các bài toán về chương Cacbohidrat

Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Cacbohiđrat3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiếtDạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidratDạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơDạng 3: Nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơDạng 4: Phản ứng tráng bạc của glucozoDạng 5: Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozoDạng 6: Xác định công thức phân tử cacbohidratBài tập trắc nghiệm100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [cơ bản – phần 1]100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [cơ bản – phần 2]100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [cơ bản – phần 3]100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [nâng cao – phần 1]100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [nâng cao – phần 2]100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết [nâng cao – phần 3]Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Cacbohiđrat3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết- Monosaccarit:+ Glucozơ: C6H12O6+ Fructozơ: C6H12O6Dạng 1: Phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơPhương pháp :⇒ Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc1 mol glucozơ [ fructozơ] → 2mol AgChú ý :Với phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu[OH] 2 tạo Cu2O đều xảy ra trong môitrường kiềm, do đó fructozơ tham gia 2 phản ứng này giống glucozơĐể phân biệt glucozơ và fructozơ sử dụng tính khử của nhóm –CHO chỉ cóglucozơ có [ mất màu dung dịch Br2, mất màu dung dịch KMnO4]Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môitrường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO 3/NH3 vào dung dịch X và đunnhẹ thu được khối lượng bạc là:A. 13,5gB. 6,75C. 3,375gD. 1,68gHướng dẫn giải :nsac = [62,5.17,1%]/342 = 0,03125Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc⇒ nAg = 4 nsac = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g→ Đáp án AVí dụ 2 : Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO 3 trongamoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượngbạc kim loại thu được là:A. 24,3gB. 16,2gC. 32,4gD. 21,6gHướng dẫn giải :→ Đáp án ADạng 2: Lên men glucozơPhương pháp :Bài toán thường gắn với dạng dẫn khí CO 2 vào bình đừng Ca[OH]2 để tính đượcCO2 từ đó tính ngược lại glucozơVí dụ 1 : Lên men 15g glucozơ, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịchnước vôi trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40g. Hiệusuất của phản ứng lên men là:A. 75%B. 80%Hướng dẫn giải :C. 90%D. 95%→ Đáp án CVí dụ 2 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° [d = 0,8g/ml], hiệu suất củaH=80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:A. 720,50gB. 654,00gC.782,61gD. 800,00gHướng dẫn giải :→ Đáp án CVí dụ 3 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toànbộ lượng CO2 sinh ta hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2 thu được 550g kếttủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100g kết tủa nữa. Gía trị của m là:A. 550B. 810C. 750D. 607,5Hướng dẫn giải :→ Đáp án CDạng 3: Khử glucozơ bằng H2Phương pháp :C6H12O6 + H2 → C6H14O6[glucozơ][sobitol]Ví dụ 1 : Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là:A. 2,25gB. 1,80gC. 1,82gD. 1,44gHướng dẫn giải :C6H12O6 + H2 → C6H14O6180 ← 182 [gam]1,82. 180/182 : 80% = 2,25g ← 1,82 [gam]→ Đáp án A6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết- Đisaccarit:+ Saccarozơ: C12H22O11 gồm gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau,không có tính khử [ Không tác dụng với AgNO3/NH3; Cu[OH]2 đun nóng]+ Mantozơ: C12H22O11 gồm 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau; có tính khử [ tácdụng với AgNO3/NH3; Cu[OH]2 đun nóng]- Polisaccarozơ:+ Tinh bột: [C6H10O5]n là hỗn hợp 2 polisaccarozơ: amilozơ [ không nhánh] vàamilopectin [ phân nhánh]. Mắt xích là α-glucozơ+ Xenlulozơ: [C6H10O5]n, mắt xích là β- glucozơ, không nhánh, không xoắnDạng 1: Thủy phân saccarozơ và mantozơPhương pháp :Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủaPhần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.Gía trị của a, b lần lượt là:A. 4,32 và 0,02B. 2,16 và 0,04C. 2,16 và 0,02D. 4,32 và 0,04Hướng dẫn giải :nSaccarozơ = 0,02 mol⇒ Mỗi phần có 0,01mol glucozơ và 0,01 mol FructozơPhần 1: nAg = 2[nGlucozơ + nFructozơ] = 0,04 mol ⇒ a = 0,04.108 = 4,32gPhần 2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứngnglucozơ = nBr2 = 0,02 mol = b→ Đáp án AVí dụ 2 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ mộtthời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,sau phản ứng số mol Ag thu được là:A. 0,90 molB. 1,00 molC. 0,85 molHướng dẫn giải :Có nsaccarozo = 0,1 mol , nmantozo = 0,2 molSaccarozơ → Glucozơ + Fructozơ0,1 molD. 1,05 molMantozơ → 2Glucozơ0,2 molVới H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 molnFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 molnSaccarozơ dư = 0,025 molnMantozơ dư = 0,05 molKhi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. [ 0,375+ 0,075 + 0,05] = 1 mol→ Đáp án BVí dụ 3 : Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trunghòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụnghoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệusuất của phản ứng thủy phân mantozơA. 87,5%B. 69,27%C. 62,5%D. 75,0%Hướng dẫn giải :H% = a [%] ⇒ nGlu = 2a.0,1=0,2a;nmantozơ = 0,1[1 – a] = 0,1 – 0,1anAg = 2[nGlu + nman] = 2.[ 0,1 + 0,1a] = 0,35 ⇒ a = 0,75⇒ H% = 75%→ Đáp án DDạng 2: Thủy phân tinh bột, xenlulozơPhương pháp :Ví dụ 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếuhiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:A. 166,67gB. 145,70gC. 210,00gD. 123,45gHướng dẫn giải :→ Đáp án AVí dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằngnhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng vớidung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóngvới dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOHrồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3 [dư]/NH3 thấy tách ra 6,48 gamAg. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượngglucozơ và tinh bột lần lượt làA. 35,29 và 64,71.B. 64,71 và 35,29.C. 64,29 và 35,71.D. 35,71 và 64,29.Hướng dẫn giải :Gọi số mol glucozơ và tinh bột trong mỗi phần là:nglucozơ = a mol; ntinh bột = b mol.- Phần 1: 1glucozơ → 2AgnAg = 2nglucozơ = 2a = 0,02 mol ⇒ a = 0,01 mol- Phần 2:⇒ nGucozơ sinh ra = nb molΣnglucozơ = 0,01+nb [mol]nAg = 2nglucozơ = 2 × [0,01 + nb]= 0,06 mol.⇒ nb = 0,02 ⇒ b = 0,02/nmglucozơ = 0,01 × 180 = 1,8 gam; ntinh bột = 0,02/n × 162n = 3,24 gam.%mglucozơ = 1,8 : [ 1,8 + 3,34].100% = 35,71%%mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%→ Đáp án DVí dụ 3 : Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏbào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suấtquá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:A. 2000kgB. 4200kgHướng dẫn giải :C. 5000kgD. 5300kg→ Đáp án CDạng 3: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 tạo xenlulozơ nitratPhương pháp :[C6H7O2[OH3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2[ONO2]3]n + 3H2O162n3n.63297nVí dụ 1 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúctác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit,hiệu suất 90%. Gía trị của m là:A. 42kgB. 30kgHướng dẫn giải :→ Đáp án DC.10kgD. 21kgVí dụ 2 : Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơtrinitrat. Hiệu suất của phản ứng là:A. 75%B. 80%C. 85%D. 90%Hướng dẫn giải :[C6H7O2[OH]3]n → [C6H7O2[ONO2]3]n162n → 297n [tấn]16,20 → 16,20. 297n/162n = 29,7H% = 26,73/29,7 .100% = 90%→ Đáp án DDạng 4: Xác định số mắt xích của polisaccaritPhương pháp :n = Phân tử khối trung bình : MC6H10O5Ví dụ 1 : Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvc. Số mắt xích trongphân tử tinh bột ở vào khoảng:A. Từ 2000 đến 6000B. Từ 600 đến 2000C. Từ 1000 đến 5500D. Từ 1000 đến 6000Hướng dẫn giải :[C6H10O5]nKhoảng của n: 200000/162 đến 1000000/162 ⇒ 1000 đến 6000→ Đáp án DVí dụ 2 : Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là:A. 6200và 4000B.4000 và 2000C. 400và 10000D. 4000 và 10000Hướng dẫn giải :[CH2 –CHCl]n ⇒ n = 250000 : 62,5 = 4000[C6H10O5]n ⇒ n = 1620000 : 162 = 10000→ Đáp án DDạng 5: Tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanhVí dụ 1 : Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp nănglượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặttrời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo . Với 1 ngàynắng [ từ 6h - 17h] diện tích lá xanh là 1 m 2, lượng Glucozo tổng hợp được là baonhiêu ?A. 88,26 gamB. 88,32 gamHướng dẫn giải :6h -17h = 11h = 660pC. 90,26 gamD. 90,32 gam1 phút mỗi cm2 nhận 2,09J năng lượng từ mặt trời⇒ Trong 660p, 1m2 lá xanh nhận được: 2,09. 104. 660 = 13794000J = 13794KJMà chỉ có 10% sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ⇒ Năng lượng nhận được cho phản ứng tổng hợp glucozơ:13794 . 10% = 1379,4KJĐể tổng hợp 1 mol glucozơ cần 2813 KJ⇒ m glucozơ = [1379,4 : 2813].180 = 88,26g→ Đáp án AVí dụ 2 : Để quang hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí [ ởđktc]. Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khíA.224m3B.448m3C.672m3D.896m3Hướng dẫn giải :→ Đáp án BDạng 6: Hiệu suất điều chế các hợp chất từ saccaritPhương pháp :Ví dụ 1 : Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylicTính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùnglà 1120 lít [đktc] và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.A. 373,3 lítB. 280,0 lít C. 149,3 lít D. 112,0 lítHướng dẫn giải :Taứng:cósơđồphảnH% chung = 50%.75%.80% = 30%Nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy : nCO2 ban đầu = 3nC2H5OH = 3nCO2 sinh ra⇒VCO2 = 1/3 .1120 .30% =112 lít→ Đáp án DVí dụ 2 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gamancol etylic [hiệu suất 80%]. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lênmen giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịchNaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm làA. 20%.B. 10%.C. 80%.D. 90%.Hướng dẫn giải :nC6H12O6 = 180/180 = 1 mol⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol = a⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấmC2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O0,16 →0,16 [mol]Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 MnCH3COOH thực tế = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 molH% = 0,144/0,16 .100% = 90%→ Đáp án DVí dụ 3 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% [khối lượng riêng là 1,5 g/ml] cần dùngđể tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là [biết lượngHNO3 bị hao hụt là 20%]A. 55 lít.B. 81 lít.C. 49 lít.D. 70 lít.Hướng dẫn giải :Ta có hiệu suất phản ứng: H% = 100 - 20 =80 %⇒ mHNO3 = 70875 [g] ⇒ mdung dịch = 70875 : 67,5% = 105000 mlVdung dịch = 105000 : 1,5 = 70000[ml] = 70 [lít]→ Đáp án DDạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidratBài 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:[a] Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.[b] Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.[c] Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.[d] Glucozơ làm mất màu nước brom.Số phát biểu đúng là:A. 3B. 4C. 1D. 2Bài 2: Cacbohidrat [gluxit, saccarit] là:A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn[H2O]m.B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn[H2O]m.C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.Bài 3: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?A. Tính chất của nhóm andehitB. Tính chất poliolC. Tham gia phản ứng thủy phânD. Lên men tạo ancol etylicBài 4: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ.Số chất hòa tan được Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường làA. 3B. 5C. 1D. 4Bài 5: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?[1] Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ[2] Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành[3] Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ[4] Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứngA. [3]B. [4]C. [3] và [4]D. [2] và [4]Bài 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.Bài 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?A. Tráng gương, tráng phích.B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.Bài 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là dochuối xanh có chứaA. glucozơ.B. saccarozơ.C. tinh bột.D. xenlulozơ.Bài 9: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?A. Không thể thủy phân monosaccarit.B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.Bài 10: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:A. C2H5OH.B. CH3COOH.C. HCOOH.D. CH3CHO.Bài 11: Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: [1] ép mía; [2] tẩymàu nước mía bằng SO2; [3] thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất; [4]thổi CO2 để lọc bỏ CaCO3; [5] cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của cáccông đoạn làA. [1] → [2] → [3] → [4] → [5].B. [1] → [3] → [2] → [4] → [5].C. [1] → [3] → [4] → [2] → [5].D. [1] → [5] → [3] → [4] → [2].Bài 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, ngườita cho dung dịch glucozơ phản ứng vớiA. Kim loại Na.B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.C. Cu[OH]2 trong NaOH, đun nóng.D. Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường.Bài 13: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởiA. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơB. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòngC. Nhiều gốc glucozơD. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòngBài 14: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?A. SaccarozơB. GlucozơC. Tinh bộtD. XenlulozơBài 15: Chất thuộc loại đisaccarit làA. Glucozơ.B. Saccarozơ.C. Xenlulozơ.D. Fructozơ.Bài 16: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Sốchất tác dụng được với Cu[OH]2 làA. 3B. 1C. 4D. 2Đáp án và hướng dẫn giải1-A2-B3-C5-C6-B7-B9-C10 - A11 - C13 - D14 - B15 - BBài 1:Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân [như glucozo hay fructozo]Ý b, c, d đúngBài 2:Cacbonhidat ,còn gọi là glucid hay saccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức thườngcó công thức dạng Cn[H2O]m.Bài 3:Glucozo có cấu tạo mạch thẳng CH2OH[CHOH]4CHO glucozo có khả năng lênmen tạo thành ancol etylic ,nhưng không bị thủy phânBài 4:Các chất tác dụng được với Cu[OH] 2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit,hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏamãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.Bài 5:Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO 3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạosản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO 3/H2SO4 là phản ứng thếnitro tạo sản phẩm nitro⇒ Đáp án 3 ,4 saiBài 6:Tinh bột tan kém trong nước lạnh ,trong nước nóng tinh bột bị hòa tan 1 phầntạo thành hồ tinh bộtBài 7:Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng củaglucozoBài 8:Tinh bột hóa xanh khi gặp I2Bài 9:Thủy phân polysaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit vàmonosaccaritBài 10:Phản ứng lên men rượu ⇒ tạo ra rượu etylicBài 11:Quy trình sản xuất dường mía là :Bài 12:Ta cho glucozơ tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thườngBài 13:Mantozo cấu tọa từ 2 gốc glucozo mạch vòng [vòng 6 cạnh ]Bài 14:Glucozo có nhóm -CHO , có phản ứng tráng gươngBài 15:Tiền tố đi ở đây có nghĩa là 2, do đó đáp án đúng là B saccarozo gồm 1 gốcglucozo và 1 gốc fructozo là 2 monosaccarit, còn xenlulozo là polisaccarit nênkhông thỏa mãn.Bài 16:Các chất tác dụng được với Cu[OH] 2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit,hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏamãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơLý thuyết và Phương pháp giảiNắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của cacbohidrat:- Glucozo: Tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu[OH] 2, phản ứng tạoeste. Tính chất của andehit đơn chức: oxi hóa glucozo bằng AgNO 3 trongamoniac, oxi hóa bằng Cu[OH]2, khử bằng H2. Phản ứng lên men- Saccarozo: phản ứng của ancol đa chức với Cu[OH]2, phản ứng thủy phân- Tinh bột: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iot- Xenlulozo: phản ứng thủy phân, phản ứng est hóa vói axit nitricVí dụ minh họaBài 1: Viết các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau:Saccarozo → caxi saccarat → saccarozo → glucozo → rượu etylic → axitaxetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.Hướng dẫn:C12H22O11 + Ca[OH]2 → C12H22O11.CaO.H2OC12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3 + H2OCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2OBài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sauđây:Hướng dẫn:

Video liên quan

Chủ Đề