Cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • maithikimduyen
  • 24/04/2020

  • Cám ơn


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TIN 10 - TẠI ĐÂY

Đặt câu hỏi

GIÁO ÁN MÔT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Giảng viên hướng dẫn: Thầy TRẦN DOÃN VINH Sinh viên thực hiên:LÊ VĂN ĐỨC Ngµy so¹n: 06/05/20081I. Mục đích, yêu cầuKiến thức:- Hiểu và phân biệt được hai loại định dạng kiểu danh sách: liệt kê và số thứ tự.- Nắm được cách ngắt trang và đánh số trang.- Biết các thao tác in văn bản- Biết các thao tác in văn bản.Về kĩ năng:- Xử lí tốt các tình huống thường gặp khi soạn thảo những văn bản đòi hỏi các kĩ năng trên.Về thái độ:Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.Có tinh thần học tậpII. Chuẩn bị:- Sách giáo khoa lớp 10 và tài liệu tham khảo- Một số mẫu văn bản đã được định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự..III. Tiến trình Dạy - Họca] Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.[5’]- Lớp trưởng kiểm tra sĩ số và báo cáoNêu câu hỏi kiêm tra bài cũ: Trình bày khái niệm định dạng văn bản?- Đánh giá, nhận xét và cho điểmb]NỘI DUNG BÀI MỚISTT NỘI DUNG HỌAT ĐỌNG CỦA THẦY VÀ TRÒTHỜI GIAN21 Đặt vấn đề:Trong bài trước chúng ta đã học về định dạng của văn bản..hôm nay ta tìm hiểu thêm một số chức năng khác trong word §Þnh d¹ng kiÓu danh s¸ch Ngoài những kiểu định dạng như chúng ta đã học, Word còn cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiểu định dạng khác.- Giới thiệu các đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách [hình 61a và 61b ] yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.- Từ nhận xét của học sinh, GV trình bày cách thức để định dạng theo kiểu danh sách.- Để định dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau:Cách 1: Dùng lệnh Format Bullets and numbering, để mở hộp thoại Bullets and numbering.Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc numbering trên thanh công cụ định dạng.- Trình bày để học sinh phân biệt rõ danh sách kiểu số thứ tự [numbering] và danh sách kiểu liệt kê [Bullets]Học sinh:- Chú ý nghe giảng và ghi bài:15’32Cỏc thao tỏc ngt trang v anh s trang -Hỡnh thnh cho hc sinh cú kh nng bit cỏch ngt trang v ỏnh s trang- Gii thớch cho hc sinh hiu rng thụng thng Word t ng thc hin vic ngt trang, song trong mt s trng hp nờn dựng ngt trang th cụng. Vớ d:+ Ct ngang gia bng.+ Phn cui ca on ng u trang [gi l dũng ct]+ Cõu u mt on vn di ng cui trang [gi l dũng m cụi].+ Dũng tiờu ca mc mi ng cui trang.- Hng dn cỏc bc tin hnh thc hin ngt trang th cụng v ỏnh s trang. Đặt con trỏ ở vị trímuốn ngắt trang.Chọn lệnh Insert/Break/page break/ok Để đánh số trang ta vào Insert/Page Numbers + Chn top of page: ỏnh ở đầu trang + Chn Bottom of page: ỏnh s cui trang- Gii thớch cỏc tham s trong cỏc hp thoi.-Hc sinh quan sỏt v ghi bi1043In văn bản:- Văn bản sau khi đã hoàn thành song có thể cho in.-Giới thiệu tổng thể trước khi inIN VĂN BẢN-Văn bản sau khi đa dươc hoàn thành theo ý muốn thì có thể in đ ược- Nêu câu hỏi để học sinh trình bày về một số thiết đặt liên quan đến định dạng trang đã học: kích thước lề và hướng giấy.-Học sinh trả lời theo hiểu biết của mình..Giáo viên trình bày sơ lược lại cho học sinh hiểuXem tổng thể tài liệu trước khi in ta có thể dùng hai cách sau:-nháy chuột vào biểu tượng print preview trên thanh công cụ-Hoặc vào File chọn print preview .+Học sinh chú ý nghe gi ảng,ghi bài cẩn thậnThuyết trình:Văn bản cũng dược in ra theo hai cách.+Cách thứ nhất:di con chuột đến biểu tương in nằm trên thanh công cụ bấm trái chuột hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl-PCách2:Vào thực đon File chọn print bấm trái chuột sẽ xuất hiện hộp thoại: -print what:chọn đói tượng để in -Copies:chọn số bản cần in -All:in toàn bộ văn bản -Current page:in trang hiện tại+Học sinh nghe giảng và ghi bài đầy đủ10’5

Bài 17: Một số chức năng khác – Lý thuyết bài 17: Một số chức năng khác trang 114 SGK Tin học 10. Với định dạng kiểu này có hai dạng: liệt kê và đánh số thứ tự hay ta gọi là điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn.

1. Định dạng kiểu danh sách [Bullets and Numbering]

– Với định dạng kiểu này có hai dạng: liệt kê và đánh số thứ tự hay ta gọi là điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn.

– Có hai cách để định dạng kiểu danh .sách:

Cách 1: Dùng lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng.

2. Ngắt trang thủ công và đánh số trang

a] Ngắt thủ công

Các bước thực hiện:

Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt trang;

Chọn lệnh Insert/Break… Trong hộp thoại Page break/Break.

– Chọn OK.

b] Đánh Số trang

Để đánh số trang ta thực hiện theo trình tự sau:

– Nhấp chọn menu Insert/Page Numbers. Hộp thoại Page Numbers xuất hiện và xử lí hộp thoại.

Quảng cáo

– Trong hộp Position/Page Numbers, chọn vị trí của số trang: ở đầu [Header] hoặc ở cuối [Footer];.

– Trong hộp Alignment, chọn cách căn lề số trang: căn trái [Left], ở giữa [Center] hoặc căn phải [Right];

– Chọn [hoặc bỏ chọn] Show number on firt page để hiển thị [hoặc không hiển thị] số trang ở trang đầu tiên.

3. In văn bản

a] Xem văn bản trước khi in

Để xem văn bản trước khi in ta sử dụng một trong hai cách sau:

Cách 1: Sử đụng lệnh File/Print Privew;

Cách 2. Nhấp chuột lên biểu tượng Print Privew trên thanh công cụ chuẩn

b] In văn bản

Ta thực hiện lệnh in văn bản bằng một trong các cách sau.

Cách 1: Sử dụng lệnh File/Print…Hộp thoại Print xuất hiện.

Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P. Hộp thoại Print xuất hiện.

Cách 3: Nhấp chuột lên biểu tượng Print thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.

Bài 17: Một số chức năng khác – Câu 1 trang 118 SGK Tin học 10. Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng sô thứ tự

a] Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

Ta có các cách đê thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;
Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and

Numbering xuất hiện [Hình 81].

Trong hộp thoại chọn mục: Bulleted
Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 2: Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kế dạng kí tự

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering…
Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 83], chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets ánd Numbering xuất hiện.

– Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

– Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng biểu tượng Bullets trên

thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp chuột lên biểu tượng Bullets trên thanh công cụ định dạ để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

b] Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Ta có các cách để thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Quảng cáo

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bulle and Numbering xuất hiện [Hình 84].

3] Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 2. Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Các bước thực hiện:

1] Đánh dấu khối văn bản cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 85].

3] Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 86], chọn Bullets and Numberỉng. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.

3]Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện

1. Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2. Nhấp chuột lên biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng để tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự.

Lưu ỷ: i] Ta có thể sử dụng nút Customize… trên hộp thoại Bullets and Numbering để chỉnh sửa các kí hiệu và số theo ý thích, hoặc chọn một kiểu mới lấy từ một bộ phông chữ, chọn khoảng cách của nút và của văn bản so với lề trái [Hình 87 và hình 88].

ii] Khi ở chế độ tạo Bulltet hay Number tự động, mỗi khi ấn phím Enter xuống dòng sẽ tạo tiếp một Bullet hay Number mới. Để huỷ chế độ này và trở về chế độ thông thường ta sử dụng một trong hai cách sau:

Nhấp vào nút Bullets hay Numbering trên thanh công cụ định dạng
Ân hai lần phím Enter.

Video liên quan

Chủ Đề