Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:
\[\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\].
Phương pháp giải:
Phân số đảo ngược của phân số \[\dfrac{a}{b}\] là phân số \[\dfrac{b}{a}\].
Lời giải chi tiết:
Phân số đảo ngược của các phân số : \[\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\] lần lượt là: \[\dfrac{3}{2} ;\quad\dfrac{7}{4};\quad\dfrac{5}{3};\quad\dfrac{4}{9};\quad\dfrac{7}{10}\].
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính:
a] \[\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8}\] b] \[\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}\] c] \[\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}\]
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a] \[\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8} =\dfrac{3}{7} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{24}{35}\]
b] \[\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{8}{7} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{32}{21}\]
c] \[\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{1} = \dfrac{2}{3}\]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tính:
a] \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}\] \[\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}\] \[\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}\]
b] \[\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3}\] \[\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}\] \[\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a]
+] \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}=\dfrac{2 \times 5}{3 \times 7} = \dfrac{10}{21}\]
+] \[\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{7}{5} = \dfrac{10\times 7}{21 \times 5}\]\[= \dfrac{5 \times 2 \times 7}{7 \times 3 \times 5}= \dfrac{2}{3}\]
+] \[\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{10\times 3}{21 \times 2}\]\[= \dfrac{5 \times 2 \times 3}{7 \times 3 \times 2}= \dfrac{5}{7}\]
b]
+] \[\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 1}{5 \times 3}= \dfrac{1}{15}\]
+] \[\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\]
+] \[\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{3}{1} = \dfrac{3}{15}=\dfrac{1}{5}\]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một hình chữ nhật có diện tích \[\dfrac{2}{3}m^2\], chiều rộng \[\dfrac{3}{4}m\]. Tính chiều dài của hình đó.
Phương pháp giải:
Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
\[\dfrac{2}{3}: \dfrac{3}{4}= \dfrac{8}{9}\;[m]\]
Đáp số: \[\dfrac{8}{9}m\].
Lý thuyết
Phép chia phân số
a] Phân số đảo ngược
Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Ví dụ: Phân số \[\dfrac{3}{2}\] gọi là phân số đảo ngược của phân số \[\dfrac{2}{3}\].
b] Phép chia hai phân số
Quy tắc: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ví dụ : \[\dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{{15}} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{21}}{{30}} = \dfrac{7}{{10}}\]