Các dạng bài tập về liên kết cộng hóa trị năm 2024

D 2 2s 2 2p 1 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Câu 6. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai. A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Câu 7. Trong dãy oxit sau: Na 2 O, MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7. Những oxit có liên kết ion là : A. Na 2 O , SiO 2 , P 2 O 5. B. MgO, Al 2 O 3 , P 2 O 5 C. Na 2 O, MgO, Al 2 O 3. D. SO 3 , Cl 2 O 3 , Na 2 O. Câu 8. Cho các chất : HF, NaCl, CH 4 , Al 2 O 3 , K 2 S, MgCl 2. Số chất có liên kết ion là [Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0] : A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Dạng 2: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị

1, Lý thuyết

  • Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung
  • Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo: Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra [8 - n] electron để góp chung, nhằm đạt đến 8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm. Lưu ý:
  • Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  • Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:
  • Axit có oxi: theo thứ tự
  • Viết có nhóm H – O
  • Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
  • Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
  • Muối:
  • Viết CTCT của axit tương ứng trước.
  • Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
  • Ví dụ Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây : AlCl 3 , CaCl 2 , CaS, Al 2 S 3? Hướng dẫn: Hiệu dộ âm điện CaCl 2 : 2, 16 → Liên kết ion. Hiệu độ âm điện AlCl 3 , CaS, Al 2 S 3 lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực. Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a] Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b] Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Hướng dẫn: a] 9X : 1s 2 2s 2 2p 5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 Đây là K có độ âm điện là 0,82.
  1. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro Câu 5. Cho các phân tử : N 2 ; SO 2 ; H 2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. N 2 ; SO 2 B. H 2 ; HBr. C 2 ; HBr. D. H 2 ; N 2. Câu 6. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong phân tử các chất sau: H 2 Te , H 2 S, CsCl, BaF 2. Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: A. BaF 2. B. CsCl C. H 2 Te D. H 2 S. Câu 7. Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58 ; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH 3 , H 2 S, H 2 O, CsCl. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion? A. NH 3 B. H 2 O. C. CsCl. D. H 2 S. Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là: A. Liên kết giữa các phi kim với nhau. B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. Cên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung. Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị:
  1. NaCl, H 2 O, HCl B. KCl, AgNO 3 , NaOH C. H 2 O, Cl 2 , SO 2 D. CO 2 , H 2 SO 4 , MgCl 2

Dạng 3: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử

  1. Lý thuyết
  2. Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
  3. Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
  4. Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  5. Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo Lưu ý:
  6. Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  7. Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  8. Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:
  9. Axit có oxi: theo thứ tự
  10. Viết có nhóm H – O
  11. Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
  12. Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
  13. Muối:
  14. Viết CTCT của axit tương ứng trước.
  15. Sau đó thay H ở axit bằng kim loại
  16. Bài tập Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH 3 , SO 2

y + 2.[-2] = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO 2 - là + z + 1 + 3.[-2] = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO 3 là + ⇒ Chọn B. Ví dụ 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau: a] H 2 S, S, H 2 SO 3 , H 2 SO 4. b] HCl, HClO, NaClO 2 , HClO 3. c] Mn, MnCl 2 , MnO 2 , KMnO 4. Hướng dẫn: a] Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S 0 , S+4, S+ b] Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7. c] Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn 0 , Mn+2, Mn+4, Mn+ Ví dụ 3. Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH 4 Cl lần lượt là A. 4 và - B. 3 và + C. 5 và + D. 3 và - Hướng dẫn: N thuộc nhóm IVA nên có hóa trị 4 Số OXH: x + 4 + [-1]=0 ⇒ x = -3.

Chủ Đề