Các chủ đề thi ielts
Bài viết chia sẻ kinh nghiệm học từ vựng IELTS và cung cấp các từ vựng IELTS theo chủ đề, đặc biệt các chủ đề chính trong IELTS. Show
Kinh nghiệm học từ vựng IELTSTheo kinh nghiệm của Huyền, để học từ vựng hiệu quả và nhớ từ vựng lâu, mình nên học từ vựng theo chủ đề, theo cụm và theo ngữ cảnh. Mình nên hạn chế học từ vựng riêng rẽ, không có ngữ cảnh cụ thể bởi vì một từ có thể có rất nhiều nghĩa, trong ngữ cảnh này nó có nghĩa abc, trong ngữ cảnh khác nó lại có nghĩa xyz. Ví dụ từ tissue, Huyền lấy hai ví dụ trong từ điển Oxford để bạn dễ hình dung nhé: tissue có nghĩa là khăn giấy trong ví dụ này:
Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ. nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới, tissue lại có nghĩa là mô tế bào:
Vitamin C giúp duy trì các mô liên kết khỏe mạnh. Do đó, mình nên học từ vựng IELTS theo chủ đề, theo ngữ cảnh, theo cụm từ. Việc học như vậy sẽ giúp mình nhớ từ lâu hơn và dịch từ chính xác hơn. Cách ghi chép từ vựng IELTSTheo kinh nghiệm của Huyền mình nên có một quyển vở Từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ mà mình rút ra được khi học từng kỹ năng. Khi ghi chú từ vựng, mình có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để mình hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng. Ví dụ: cụm từ climate change, khi tra trong từ điển Oxford, Huyền thường ghi chú như sau:
climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change. Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu. (Huyền không ghi phần dịch, ở đây Huyền dịch để mọi người hiểu nghĩa của ví dụ thôi). Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫuKhi phân tích bài mẫu, mình nên rút từ theo cụm và mỗi khi rút một cụm từ như vậy Huyền thường chú ý hai yếu tố:
Nhờ lưu ý trên mà Huyền tích lũy được khá nhiều từ đồng nghĩa, Huyền có một chuyên mục chia sẻ tại đây.
Ví dụ: Khi phân tích bài mẫu IELTS chủ đề Ageing population, Huyền học được cụm từ life expectancy và chronic diseases, Huyền sẽ ghi chú lại kèm một câu trong bài có chứa cụm từ đó.
Many developed countries are experiencing substantial increases in life expectancy.
Older people are more vulnerable to chronic diseases, such as heart attacks or diabetes, that require special medical treatments to be effectively treated. Từ vựng IELTS theo chủ đềChủ đề trong IELTS rất đa dạng, nhưng trong bài viết này Huyền sẽ cung cấp từ vựng cho một số chủ đề phổ biến trong IELTS mà thôi. Các chủ đề phổ biến bao gồm:
Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần từ vựng cho các chủ đề phổ biến trong IELTS. Link tải từ vựng IELTS theo chủ đềHuyền đã tạo 1 Folder Vocabulary – từ vựng IELTS theo chủ đề, trong đó chứa các bản PDF từ vựng, link tải tại đây nhé: LINK DOWNLOAD Bên trên là Link mới nhất chứa các bài đã được update và Huyền sẽ tiếp tục update thêm, còn Link cũ bạn có thể xem tại đây nhé. Từ vựng IELTS theo chủ đề Environment
Từ vựng IELTS chủ đề Education
Từ vựng IELTS theo chủ đề Health
Từ vựng IELTS chủ đề Crime
Từ vựng IELTS theo chủ đề Government Spending
Từ vựng IELTS chủ đề Transportation
Từ vựng IELTS theo chủ đề Work
Từ vựng IELTS chủ đề Technology
Học từ vựng IELTS theo chủ đề ở đâuHuyền thấy nguồn học từ vựng IELTS tốt nhất là thông qua việc phân tích bài mẫu, đặc biệt là bài mẫu IELTS Writing Task 2. Bài mẫu IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo tại chuyên mục này. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số sách chuyên về từ vựng như: Trên đây là phần từ vựng IELTS theo chủ đề, bạn có thể lưu lại các từ vựng IELTS bên trên để dành khi cần tới nhé. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn nhé. |