Các bài tập về phép nhân hóa lớp 3

Nhằm củng cố, mở rộng, bổ sung thêm kiến thức cho các em học sinh,Hoc360.net sưu tầm gửi tới các em Biện pháp tu từ nhân hóa Kiến thức, bài tập nâng cao Ngữ Văn 6 .Chúc các em học tốt!

Biện pháp tu từ nhân hóa

Kiến thức, bài tập nâng cao Ngữ Văn 6

I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Thế nào là nhân hoá ?

Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Khi gọi tả sự vật, người ta thường gán cho sự vật đặc tính của con người. Cách làm như vậy được gọi là phép nhân hoá.

Ví dụ :

Cây dừa

Sải tay Bơi

Ngọn mùng tơi Nhảy múa.

[Trần Đăng Khoa]

2. Các kiểu nhân hoá

Nhân hoá được chia thành các kiểu sau đây :

+ Gọi vật bằng những từ vốn dùng để gọi người.

Ví dụ : Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:

Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ?

[Tô Hoài]

+ Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

Ví dụ :

Muôn nghìn cây mía

Múa gươm

Kiến \

Hành quân

Đầy đường.

[Trần Đăng Khoa]

+ Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của thiên nhiên.

Ví dụ :

Ông trời

Mặc áo giáp đen

Ra trận

[Trần Đăng Khoa]

+ Trò chuyện, tâm sự với vật như đối với người.

Ví dụ :

Khăn thương nhớ ai

Khăn rơi xuống đất ?

Khăn thương nhớ ai

Khăn vắt trên vai ?

[Ca dao]

Em hỏi cây kơ nia

Gió mày thổi về đâu

Về phương mặt trời mọc

[.Bóng cây kơ nia]

3. Tác dụng của nhân hoá

Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; làm cho thế giới đồ yật, cây cối, con vật gần gũi với con người hơn.

Ví dụ :

Bác Giun đào đất suốt ngày

Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà.

[Trần Đăng Khoa]

II. BÀI TẬP

1.

a] Em hãy tìm năm câu ca dao trong đó mỗi câu có một phép nhân hoá.

b] Nêu rõ tác dụng cụ thể của mỗi phép nhân hoá trong các câu Ga dao vừa tìm.

2.

Trong câu ca dao sau đây :

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta.

Cách trò chuyện của người với trâu trong bài ca dao trên cho em cảm nhận gì ?

3.

Em hãy chỉ ra các phép nhân hoá mà tác giả đã sử dụng trong bài Cây tre Việt Nam [Ngữ văn 6, tập hai].

4.

Bài thơ Cây dừa sau đây của Trần Đăng Khoa đã sử dụng những từ ngữ nào có tác dụng nhân hoá?

Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao

Đêm hè hoa nở cùng sao

Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh

Ai mang nước ngọt nước lành

Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

5. Em hãy kể những phép nhân hoá trong bài thơ Mưa của Trần Đăng

Nêu tác dụng của những phép nhân hoá ấy [Ngữ văn 6, tập hai].

6.

Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh hay làm một bài thơ năm chữ có sử dụng phép nhân hoá.

7.

Trong bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du, nhà thợ Tố Hữu viết:

Song còn bao nỗi chua cay

Gớm quân Ưng Khuyển, ghê bầy Sở Khanh

Cũng loài hổ báo, ruồi xanh

Cũng phường gian ác hôi tanh hại người.

Đây có phải là phép nhân hoá không ? Vì sao ?

Tải xuống

Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập phần nhân hóa Bài tập nâng cao Ngữ Văn 6 tại đây.

Related

Tags:Biện pháp tu từ nhân hóa · Ngữ Văn 6 nâng cao

Video liên quan

Chủ Đề