Bộ câu hỏi về kế toán bán hàng năm 2024

Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thực hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng.

  • Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau:
  • Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
  • Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng như: vật tư thiết bị, hàng công nghệ phẩm tiêu dùng, lương thực, thực phẩm chế biến.
  • Quá trình kinh doanh hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ hoặc đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá, bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
  • Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hóa có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho, bán trực tiếp và gửi bán qua đại lý, ký gửi...
  • Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên mỗi giới...ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty...

Câu 2: Nêu nội dung của các TK 156, 157, 511 trong doanh nghiệp thương mại ?

*** Nội dung các tài khoản:**

- TK 156 - Hàng hóa

+ Phản ánh tình hình tăng, giảm số hiện có và tình hình biến động trị giá hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp

  • Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán [bán buôn và bán lẻ]. Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.

- TK 157 - Hàng gửi đi bán

  • Dùng để phản ánh trị giá sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán đầu kỳ và cuối kỳ
  • Hàng gửi đi bán phản ánh trên tài khoản 157 được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho. Chỉ phản ánh vào tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán [chưa được tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng].
  • Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi được xác định là đã bán.

- TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

  • Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
  • Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

Nợ 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán

Có 511: Doanh thu chưa có thuế GTGT Có 3331: Thuế GTGT phải nộp

2. Bán lẻ:

  • Khi xuất kho bán hàng giao cho cửa hàng bán lẻ, kế toán ghi: Nợ TK 1561 [Hàng tồn quầy hoặc cửa hàng] Có TK 1561 [Hàng tồn kho]: Trị giá mua của hàng tồn kho.
  • Khi nhận được BCBH và giấy nộp tiền, kế toán ghi doanh thu và giá vốn hàng đã bán:
  • Ghi doanh thu: Nợ TK 111, 112, 133: Theo giấy nộp tiền Nợ TK 138: Số tiền thiếu Có TK 511: Doanh thu ghi theo BCBH Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Ghi giá vốn: Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng xuất bán Có TK 1561 [Chi tiết: hàng tồn quầy hoặc cửa hàng].

II. CÂU HI TRẮẾC NGHIM ỎỆ

Câu 1. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng xuất bán của hàng hoá bao gồm:

  1. Giá mua của hàng hoá bán ra.
  1. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra.
  1. Cả A và B đều sai
  1. Cả A và B đều đúng

Câu 2: Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 151/ Có TK 133
  1. Nợ TK 152, 153 / Có TK 111
  1. Nợ TK 152, 153/ Có TK 151
  1. Nợ TK 152, 153/ Nợ TK 133/ Có TK 151

Câu 3: Khối lượng công tác kế toán tại doanh nghiệp thương mại gồm:

  1. Phân loại sắp xếp thông tin trên các chứng từ kế toán đã lập và hoạch toán lên sổ kế toán

Bập chứng từ kế toán từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cử lý chọn lọc số liệu, kiểm soát và tiến hành lập báo cáo kế toán. Dả 3 đáp án trên

Câu 4: Khi bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, các chi tiêu sau được kế toán DN thương mại ghi nhận:

  1. Các chi phí liên quan đến nghiệp vụ
  1. Hoa hồng được hưởng
  1. Cả A và B đều sai

Dả A và B đều đúng

Câu 5: Các chi phí liên quan đến quá trình mua vật tư được tính vào giá mua vật tư [đơn vị đã trả tiền], kế toán ghi:

  1. Nợ TK 152,153/ Có TK 111,
  1. Nợ TK 152,153/ Nợ TK 333/ Có TK 111,

10àng hóa đi đường kì trước về nhập kho trị giá 150. Yêu cầu:

  1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên II. Thực hiện kết chuyển cuối kì sang TK 911

Câu 2: Tại doanh nghiệp thương mại An Phát kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 1/N có tài liệu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh [đơn vị: 1đ], biết rằng Thuế TNDN 20%:

1ày 2/1 mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 860 [VAT 10%], chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chưa thuế: 23, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.

  1. Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước giá đã bao gồm thuế 280, thuế VAT 10%. Biên bản kiêm nhận thiếu một số hàng trị giá đã bao gồm thuế VAT 5 chưa rõ nguyên nhân.
  2. Ngày 8/1 nhận được giấy bảo Nợ chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1 chiết khấu được hưởng do trả sớm 1%.
  3. Ngày 10/1 tính lương cho nhân viên ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp lần lượt là 30 và 50.
  4. Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12, bộ phận quản lý DN 8.
  5. Nhập kho 4 sản phẩm A, giá mua 150đ/sp, thuế VAT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH.
  6. Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế VAT 10% là 13.
  7. Xuất kho bán trả góp một lô hàng: giá bán trả ngay chưa có thuế 880; Giá bán trả góp 1.080; Thuế VAT 10%. Số tiền thu lần đầu tại thời điểm bán là 88 đã nhận được báo có của ngân hàng, thời hạn trả góp 12 tháng, thặng số bán 10%á vốn của lô hàng: 680.
  8. Bán lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế VAT 500 [VAT 10%], hoa hồng, đại lý 15%, thuế VAT của dịch vụ đại lý 10%, khách hàng đã thanh toán qua ngân hàng. Doanh nghiệp đã chuyển tiền thanh toán cho bên đại lý sau khi đã trừ hoa hồng.

Đòi được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ từ năm ngoái 100 bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 20 bằng tiền tạm ứng.

Chủ Đề