Bảng giá đất bình dương 2022-2024

Khi tìm hiểu các nghĩa vụ tài chính cần nộp cho cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần tìm hiểu Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm.

Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Bình Dương theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương.

1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Bình Dương

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ký ban hành quyết định số 36/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương vào ngày 20/12/2019.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay thế Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Nội dung Quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 36/2019/QĐ-UBND

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương được thông qua tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương như sau:

Về đất ở tại nông thôn tại các trục đường giao thông chính và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn ở khu vực I:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG

Về đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn ở khu vực II; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG

Về bảng giá đất ở tại đô thị:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG

Về bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG

Về bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất ở Bình Dương bạn có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Bảng giá đất Bình Dương – Theo bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một có giá cao nhất 37,8 triệu đồng/m2.

Giá đất Bình Dương cao nhất lên đến 37,8 triệu đồng/m2

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bảng giá đất Bình Dương này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

Theo đó, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2.

Đối với đất ở tại đô thị

  • Các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một, bao gồm đường Yersin, Bạch Đằng, Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất lên đến 37,8 triệu đồng/m2.
  • Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một có giá đất dao động từ 20 triệu đồng/m2 đến 25 triệu đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp thực hiện điều chỉnh và kiểm soát bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh và kiểm soát giá đất [K] năm 2019 đang áp dụng [có điều chỉnh và kiểm soát cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố], tương ứng mức tăng bình quân dao động 18% so với bảng giá đất hiện hành. Trong đó:

  • Giá đất tại TP Thủ Dầu Một tăng bình quân 10%.
  • Giá đất tại các thành phố Thuận An, Dĩ An tăng bình quân từ 5% đến 30%.
  • Giá đất tại thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân từ 5% đến 20%.
  • Giá đất tại các huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%.
  • Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng 65% đơn giá đất ở.

Đối với đất nông nghiệp

  • Giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng chắc chắn sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
  • Riêng giá đất rừng đặc dụng được bổ sung áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ với mức tối đa là 450.000 đồng/m2.

bang-gia-dat-binh-duong-2020-2024

Bảng giá đất Bình Dương áp dụng trong trường hợp nào?

Giá một số loại đất theo khung nhà nước được dùng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp chưa phải là đất ở sang trọng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Bình Dương năm 2021

Ngày 22/12/2020, UBND tỉnh Bình Dương đã ký Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND về sự việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 [hệ số K].

Quy định này áp dụng với các trường hợp:

  • Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng [tính theo giá đất trong bảng giá đất] thì áp dụng hệ số K để thực hiện.
  • Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh và kiểm soát cho chu kỳ tiếp theo.
  • Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
  • Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.

Nguyên tắc xác định giá đất theo hệ số K:

Như vậy, so với quy định trước đây, toàn tỉnh có 1.782 tuyến [đoạn] đường có hệ số K giữ nguyên và 34 tuyến [đoạn] đường có hệ số K điều chỉnh và kiểm soát tăng.

Quy định này được tính bổ sung hệ số tăng lên như sau:

  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 4,0 đến dưới 6,0 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 5%.
  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 6,0 đến dưới 8,0 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 10%.
  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 8,0 đến dưới 10,0 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 15%.
  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 10,0 đến dưới 11,5 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 20%.
  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 11,5 đến 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 25%.
  • Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất trên 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng lên 30%.

Quyết định này có hiệu suất từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh và kiểm soát giá Bình Dương năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

he-so-dieu-chinh-gia-dat-k-binh-duong-2020

ĐĂNG KÝ NHẬN
BẢNG GIÁ VÀ PHÂN TÍCH THÁNG 10/2022
-------------------------------------------------------
* Mọi thông tin quý khách đảm bảo riêng tư

Chủ Đề