Bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 9 có đáp an

Nắm chắc bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 9là điều cần thiết cho các bạn học sinh sinh viên chuẩn bị tốt nhất kiến thức và kỹ năng cho kì thi chuyển cấp. Dưới đây mình sẽ gửi cho các bạn một bài viết tổng hợp các thì trong tiếng anh có đáp án giúp bạn có thể ôn tập kỹ năng tốt nhất.

Table of Contents

  • 1. Thì hiện tại đơn trong tiếng anh
    • Công thức chính của thì hiện tại đơn
    • Cách dùng thì hiện tại đơn
    • Dấu hiệu nhận biết
  • 2. Thì hiện tại tiếp diễn
    • Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
    • Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    • Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
    • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
  • 3. Thì hiện tại hoàn thành
    • Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
    • Công thức thì hiện tại hoàn thành
    • Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
    • Dấu hiệu nhận biết
  • Một số bài tập ôn luyện phù hợp
    • Put the verbs in the brackets in the right form
    • Choose and circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
    • Complete the passage with the given words, then answer the questions below
  • Đáp án của bài tập các thì trong tiếng anh lớp 9

1. Thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên trong cuộc sống, hay một thói quen, hành động xảy ra liên tục ở hiện tại.

Công thức chính của thì hiện tại đơn

Động từ to beĐộng từ thường
Câu khẳng địnhS + AM/IS/ARE + O

Ex: I am a student.

S + V_S/ES + OEx: She has short blonde hair.
Câu phủ địnhS + AM/IS/ARE + NOT + O

Ex: His shirt isnt black.

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

Ex: They dont have Math on Monday.

Câu nghi vấnAM/IS/ARE + S + O?
  • YES, S + AM/IS/ARE
  • NO, S + AM/IS/ARE + NOT

Ex: Are they your friends?

No, they are not.

DO/DOES + S + O?
  • YES, S + DO/DOES
  • NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Does snow fall in winter?

Yes, it does.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên trong cuộc sống:

Ex: The Sun rises in the East.

Diễn tả một lịch trình của bạn hàng ngày, thời khóa biểu:

Ex: The train leaves the station at 7.am every morning.

  • Diễn tả một thói quen, hành động được lặp lại nhiều lần khác nhau

Ex: He always does morning exercises in the morning.

Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất được liệt kê cụ thể: always, often, usually, sometimes, seldom, never,
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Trong bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 9, các bạn sẽ tiếp tục ôn lại thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong câu để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói thời điểm hiện tại hay xung quanh thời điểm nói về một sự việc, hành động chưa hoàn toàn kết thúc .

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng địnhS + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: She is listening to music now.

Câu phủ địnhS + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They arent having a meeting at the moment.

Câu nghi vấnAM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

  • Yes, S + AM/IS/ARE
  • No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is she wearing high heels at the moment?

No, she isnt.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động ơt thời điểm hiện tại đang diễn ra và kéo dài chưa kết thúc trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đưa ra lời đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh đối với người khác Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại với phó từ hay sử dụng là ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesnt remember.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có các dấu hiệu nhận biết đơn giản như: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,

3. Thì hiện tại hoàn thành

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là câu dùng để diễn tả hành động của người nào đó, một sự việc đã hoàn thành tới thời điểm hiện tại mà không bàn về mốc thời gian của nó. Cùng với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành xuất hiện trong bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 9, chứng tỏ mức độ quan trọng của câu này trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng địnhS + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have

Ex: She has listened to music for 2 hours. [Cô ấy đã nghe nhạc trong 2 tiếng đồng hồ]

Câu phủ địnhS + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O

*has/have not = hasnt/havent

Ex: We havent prepared dinner. [Chúng tôi chưa chuẩn bị bữa tối]

Câu nghi vấnHAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?

Trả lời:

  • Yes, S + HAS/HAVE
  • No, S + HASNT/HAVENT

Ex: Has she arrived in Shanghai yet?

No, she havent.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Nói về một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra tiếp tục ở trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động cụ thể đang xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể, và tập trung vào kết quả của câu chuyện. Ex: I have met him several times

Dấu hiệu nhận biết

Câu hiện tại hoàn thành sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ cơ bản như sau: already, notyet, just, ever, never, since, for, recently, before

Một số bài tập ôn luyện phù hợp

Put the verbs in the brackets in the right form

  1. He hate [see].. a child crying.
  2. He finished [read] .. the book and went to bed.
  3. They prefer [play] .. in a swimming pool all day.
  4. He suggested [go].. to the cinema.
  5. She tried to avoid [answer].. my question.
  6. If I practise [ speak].. English every day, you will improve your English.
  7. Be quiet! The baby [sleep]..
  8. If Tam [go].. to bed earlier, he would not be so tired.
  9. If she [try].. hard, hell pass the examination.
  10. I wish someone [give].. me a job next week.

Choose and circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others

  1. A. out B. round C. about D. would
  2. A. chair B. check C. machine D. child
  3. A. too B. soon C. good D. food
  4. A. though B. enough C. cough D. rough
  5. A. happy B. hour C. high D. hotel
  6. A. equal B. fashion C. champagne D. match
  7. A. only B. cotton C. cross D. economic
  8. A. baggy B. minority C. style D. symbol
  9. A. thing B. ghost C. clothing D. strong
  10. A. casual B. sale C. sleeveless D. slit

Complete the passage with the given words, then answer the questions below

Everyone wants to reduce pollution. But pollution problem is ________ [1] complicated as it is serious. It is complicated ________ [2] much pollution is caused by things that benefit people. For example, exhaust ________ [3] automobiles cause a large percentage of all air pollution. But automobiles provide transportation for millions of people. Factories discharge much of the material ________ [4] pollutes the air and water, but factories give employment to a large number ________ [5] people. Too much fertilizer or pesticide can ruin soil, but fertilizers and pesticide are important aids to the growing of crops. Thus, to end or reduce pollution immediately, people would have to stop using many things that benefit ________ [6]. Most people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in ________ [7] ways.

  1. Why is the pollution problem complicated?

.

  1. Do factories discharge a lot of the material that pollutes the water?

.

  1. What would people have to do if they want to reduce pollution?

.

Đáp án của bài tập các thì trong tiếng anh lớp 9

I.

1. seeing 6. speaking

2. reading 7. is sleeping

3. to play 8. went

4. going 9. tries

5. answering 10. would give

II.

1-D 2-C 3-C 4-A 5-B 6-A 7-A 8-C 9-B 10-A

III.

1. as 2. because 3. from 4. which 5. of 6. them 7. several

  1. Because much pollution is caused by things that benefit people.
  2. Yes, they do.
  3. They would have to stop using many things that benefit them.

Trên đây là bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 9. Chúc các bạn học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề