- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước. Khi hòa tan vào nước ta có được dung dịch amoniac.
- Amoniac có tính bazo yếu, và tính khử mạnh [tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại trung bình]
- Người ta thường điều chế NH3 trong PTN bằng cách nhiệt phân muối NH4NO2 và điều chế trong công nghiệp bằng cách tổng hợp N2 và H2 ở nhiệt độ và áp suất cao
- Muối amoni tan nhiều trong nước và dễ bị nhiệt phân, tác dụng với dung dịch kiềm sinh ra khí NH3.
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được:
- 2
- 3
- 4
- 5
Hướng dẫn giải chi tiết:
NH3 chỉ khử được CuO, FeO, PbO
\=> khử được 3 chất .
Đáp án B
Ví dụ 2: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :
- HCl
- N2
- NH3+Cl-
- NH4Cl
Hướng dẫn giải chi tiết:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 khí + HClkhí → NH4Cl [khói trắng]
Đáp án D
Ví dụ 3: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?
- 4NH3 + 5O2 \[\xrightarrow{{{t^0},xt}}\] 4NO + 6H2O
- 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
- 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + [NH4]2SO4
- NH3 + 3CuO \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] 3Cu + N2 + 3H2O
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phản ứng mà số oxi hóa của N trong NH3 không tăng sau phản ứng thì NH3 không đóng vai trò chất khử
\[A.\,4\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}4\mathop N\limits^{ + 2} O + 6{H_2}O\]
\[B.\,2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3\mathop {C{l_2}}\limits^0 \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + 6HCl\]
\[C.\,\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + {H_2}{O_2} + MnS{O_4} \to Mn{O_2} + {[\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}]_2}S{O_4}\]
\[D.\,\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO\xrightarrow{{{t^0}}}3Cu + \mathop {{N_2}}\limits^0 + 3{H_2}O\]
Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.
Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử
Đáp án C
Ví dụ 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?
- [NH4]2CO3 \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] 2NH3 + CO2 + H2O.
- NH4NO3 \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] NH3 + HNO3.
- NH4NO2 \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] N2 + 2H2O.
- NH4Cl \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] NH3 + HCl
Hướng dẫn giải chi tiết:
Sai sửa lại: NH4NO3 \[\xrightarrow{{{t^0}}}\] N2O + 2H2O
Đáp án B
Ví dụ 5: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba[HCO3]2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
- Dung dịch NaCl.
- Dung dịch NaOH.
- Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch Ba[OH]2.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta dùng NaOH vì
NH4Cl
Na2SO4
Ba[HCO3]2
NaOH
Tạo khí mùi khai
Không hiện tượng
Kết tủa trắng
Đáp án B
Quảng cáo
Dạng 2
Một số bài tập về tính chất hóa học của amoniac
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
- 9,8 gam
- 4,9 gam
- 7,8 gam
- 5 gam
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức
\=> kết tủa thu được chỉ gồm Al[OH]3
nAl[OH]3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam
Đáp án C
Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 [đktc] đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
\[{n_{N{H_3}}} = 0,1\,\,mol,\,\,{n_{CuO}} = 0,4\,\,mol.\]
- Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 3Cu + N2 + 3H2O [1]
mol: 0,1 0,4 \[ \to \] 0,15
\=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol
A gồm Cu [0,15 mol] và CuO dư [0,25 mol]
- Phản ứng của A với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl \[ \to \] CuCl2 + H2O [2]
mol: 0,25 \[ \to \] 0,5
Theo [2] và giả thiết ta suy ra : VHCl =\[\frac{{0,5}}{2} = 0,25\,lít.\]
Dạng 3
Bài toán về tính chất của muối amoni
* Một số lưu ý cần nhớ:
- Muối amoni có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm sinh ra khí NH3 bay lên.
Ta có phương trình:
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
PT ion: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
- Muối amoni của gốc axit không có tính OXH khi đun nóng bị phân hủy thành NH3
VD: NH4Cl; [NH4]2CO3; …
Muối amoni của gốc axit có tính OXH khi đun nóng bị phân hủy thì cho ra N2, N2O.
VD: NH4NO2; NH4NO3; …
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí [đktc] và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
- Ca
- Mg
- Cu
- Ba
Hướng dẫn giải chi tiết:
nNH4NO3 + M[OH]n -> M[NO3]n + nNH3 +nH2O
0,2/n 0,2
\=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n
\=> M=68,5n => n = 2 và M là Bari.
Đáp án D
Ví dụ 2: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít [đktc] một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\[NH_4^ + + {\text{ }}O{H^ - } \to {\text{ }}N{H_3} + {\text{ }}{H_2}O\]
Theo PTHH: \[{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}}}\]= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol