Phân loại This/That/These/Those
Chúng ta có thể phân loại This/That/These/Those theo 2 nhóm như sau:
Phân loại This/That/These/Those
Ngoài ra ta cũng có thể phân loại This/That/These/Those theo cách sau:
This
và
These
dùng cho người vật ở gần.
That
và
Those
dùng cho người vật ở xa.
Đại từ chỉ định This/That/These/Those
Cách dùng This/That/These/Those.
1. Dùng để chỉ người hoặc vật
➤
Ví dụ:
This book is mine. [Quyển sách này là của tôi]
That car is broken. [Cái xe kia bị hư]
These are pencils. [Đây là những cây viết chì]
Those shoes are very undy. [ Mấy đôi giày kia bẩn quá]2. Cụm từ chỉ thời gian [Time phrase]
This
và
These
dùng để chỉ thời gian gần đây.
That
và
Those
dùng để chỉ thời gian ở xa.
➤
Ví dụ:On that day, I will come and bring for you some gis.
Để ngụ điều gì đó đang xảy ra hoặc đang được đề cập tới, chúng ta thường dùng
That
.
➤
Ví dụ:Look at that boy. He’s climbing a tree.
Để ngụ điều gì đó sắp sửa xảy ra hoặc điều chúng ta sắp nói, chúng ta sử dụng
This
.
➤
Ví dụ:Hello? This is Peter speaking. Can I help you?
Từ
This
thường được dùng để mô tả thời gian và ngày trong tương lai hoặc thời gian / ngày tại thời điểm hiện tại như: morning, aernoon, evening, week, month, year.
➤
Ví dụ:I’m busy all this day week.3. Đề cập đến người
This
dùng để giới thiệu một người nào đó, còn
That
được dùng để xác định một ai đó.
➤
Ví dụ:This is John. He’s my brother.Is that cap mine?
Trong việc nghe và trả lời điện thoại chúng ta dùng:+
This
để giới thiệu mình là ai.+
This
hoặc
That
để hỏi đầu dây bên kia là ai.4. Chia sẻ hiểu biết hay thông n mới
Chúng ta thường dùng that thay cho the để chia sẻ kiến thức, kể một câu chuyện nào đó hoặc giải thích vấn đề cho người nghe.
➤
Ví dụ:You know that old man. He’s my new teacher.
Chúng ta dùng this thay cho a / an để chỉ điều gì đó quan trọng hoặc trong thời điểm hiện tại, giới thiệu nhân vật mới hoặc chi ết mới trong câu chuyện cho người nghe.
➤
Ví dụ:
CBD@QB]G [