Bài tập so sánh more/less/fewer

  1. Jane's school has more students than mine.

  2. I have fewer science books than my brother.

  3. My city has more libraries than her town.

  4. Yesterday, Jane drank less wine than me.

  5. There are more skyscrappers in the city than in the rural area.

  6. I think you can finish more task than Jane.

  7. I have been to more countries than Maria.

  8. This week my mother buy less milk than last week

  9. Her watch is much more expensive than me.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

I. COMPARISONS OF QUANTIFIERS: MORE, LESS/FEWER - So sánh hơn, kém của lượng từ

1. Cấu trúc

Quảng cáo

2. Cách dùng

Chúng ta sử dụng more, less/ fewer để: So sánh giữa người [hoặc vật] này với người [hoặc vật] khác

Ví dụ: There are more birds in the tree than that in the cage.

3. Dấu hiệu nhận biết

* Trong câu xuất hiện từ so sánh: more, less, fewer, than...

* Nếu trong câu có xuất hiện thêm các từ "much/ far/ a lot" hoặc "a bit/ a little/ slightly" thì có khả năng đó là câu so sánh.

Ví dụ:

• I have much more money than you. [Tôi có rất nhiều tiền hơn bạn.]

• He has far more time than you. [Anh ấy có nhiều thời gian hơn cậu.]

• This house has slightly more trees than another one in this dty. [Căn nhà này có nhiều cây hơn ngôi nhà khác trong thành phố.]

4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc more, less/ fewer ?

Quảng cáo

Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của less và fewer là khác nhau. Chúng ta cần nhớ: đằng sau less là một Danh từ không đếm được [hay Uncountable Noun], còn sau fewer thì bắt buộc phải là một danh từ đếm được [hay Countable Noun].

Ví dụ: This bottle has fewer less wine than the others. [Cái chai này có ít rượu hơn những cái chai khác - Ở đây wine là Danh từ không đếm được, do vậy bắt buộc phải dùng less.]

II. TAG QUESTIONS – Câu hỏi đuôi

1. Cấu trúc

* S + VAuxiliary + [not] + V + O, VAuxiliary + Pronoun?

Ví dụ:

• You haven't bought the ticket, have you? [Bạn chưa mua vé, đúng không?]

* S + [VAuxiliary] + V + O, VAuxiliary + not + Pronoun?

Ví dụ: Most children want to have the freedom to do what they want, don't they? [Hầu hết lũ trẻ đều muốn được tự do làm điều mình thích, đúng chứ?]

2. Một số dạng câu hỏi đuôi

Quảng cáo

* Câu giới thiệu dùng "I am", câu hỏi đuôi là "aren't I".

Ví dụ: I am a student, aren't I? [Tôi là một học sinh, đúng chứ?]

* Câu giới thiệu dùng Let's, câu hỏi đuôi là "Shall we".

Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we? [Chúng ta đi dã ngoại chứ?]

* Chủ ngữ là những đại từ bất định "Everyone, someone, anyone, no one, nobody..." câu hỏi đuôi là "they".

Ví dụ: Nobody phoned, did they? [Không ai gọi điện cả, đúng chứ?]

* Chủ ngữ là "nothing" thì câu hỏi đuôi dùng "it". Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Nothing can happen, can it? [Chẳng chuyện gì có thể xảy ra cả, đúng không?]

* Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: He seldom drinks wine, does he? [Anh ấy hiếm khi uống rượu, phải không?]

* Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: It seems that you are right, aren't you? [Có vẻ như bạn đúng, phải không?]

* Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: What you have said is wrong, isn't it? [Bạn đã nói sai, đúng chứ?]

* Sau câu mệnh lệnh cách [Do.../Don’t do v.v...], câu hỏi đuôi thường là ...will you?

Ví dụ: Open the door, will you? [Bạn mở cửa được chứ?]

* Câu đầu là WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: I wish to study English, may I? [Tôi ước được học tiếng Anh, có được không nhỉ?]

* Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: One can be one's master, can't you/one? [Bạn có thể làm thầy của ai đó, đúng chứ?]

* Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

* Must chỉ sự cần thiết: ⇒ dùng needn't

Ví dụ: They must study hard, needn't they? [Họ cần phải học hành chăm chỉ, phải không?]

* Must chỉ sự cấm đoán: ⇒ dùng must

Ví dụ: You mustn't come late, must you? [Bạn không được đi muộn, phải không?]

* Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: ⇒ dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? [Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?]

* Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ [trong công thức must + have + PII: ⇒ dùng là have/has

Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? [Bạn chắc chắn đã lấy cắp xe của tôi, phải không?]

* Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are

Ví dụ: What a beautiful dress, isn't it? [Chiếc váy thật đẹp, không phải sao?]

* Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: I think he will come here, won't he? [Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến, nhỉ?]

* USED TO: từng [diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ]. Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID.

Ví dụ: She used to live here, didn't she? [Cô ấy từng sống ở đây, đúng không?]

* HAD BETTER: "had better" thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: He'd better stay, hadn't he? [Anh ấy nên ở lại, nhỉ?]

* WOULD RATHER: "would rather" thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: You'd rather go, wouldn't you? [Bạn nên đi, không phải sao?]

3. Cách dùng chính

* Nếu lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa là bạn chưa chắc chắn và muốn biết câu trả lời

* Nếu xuống giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa bạn đã biết câu trả lời và kiểm tra lại đáp án từ phía người được hỏi, hoặc chỉ đơn giản là một câu nói chứ không phải câu hỏi.

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có hai mệnh đề, mệnh đề sau là một trợ động từ [có hoặc không có NOT] và một đại từ nhân xưng như: isn't it, does he, will they, do you, ...

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 7 mới khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-12-an-overcrowded-world.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Tài liệu Bài tập cách dùng câu mệnh lệnh với More và Less lớp 7 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.

IMPERATIVES WITH MORE AND LESS

[ Câu mệnh lệnh với more and less]

A. LÝ THUYẾT

Chúng ta sử dụng câu mệnh lệch cách [imperatives] để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Câu mệnh lệnh với “ more” và “less” mang tính chất đưa ra lời khuyên nên làm việc gì nhiều hơn hoặc ít hơn [ more: nhiều hơn, less: ít hơn]

VD

- Do more exercise: tập thể dục nhiều hơn

- Eat more fruit: Ăn nhiều hoa quả hơn

- Sleep more: ngủ nhiều hơn

- Watch less TV: xem ít TV hơn

- Eat less junk food: Ăn ít đồ ăn nhanh.

- Spend less time playing games: Chơi điện tử ít hơn.

-

B.  BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài 1: Hoàn thành các câu sau, sử dụng câu mệnh lệnh “ more” hoặc “ less” và từ trong ngoặc.

  1. You have toothache.  ________[candy].
  2. __________ [exercise] if you want to lose weight.
  3. _________[vegetables], and you will feel healthier.
  4. The examination is coming.  ________[TV].
  5. ________You look like lack of sleep.  [sleep].
  6. __________ [fish], and you will be smarter.
  7. ________You are putting on weight.  [fast food].
  8. _____ [try / talk] when you have a sore throat.
  9. _____You have a cough.  [warm water].
  10. _________ [sunbathe], or you'll get sunburnt.

Đáp án

  1. Eat less candy
  2. Do more exercise
  3. Eat more vegetables
  4. Watch TV less
  5. Sleep more
  6. Eat more fish
  7. Eat less fast food
  8. Try to talk less
  9. Drink more warm water
  10. Sunbathe less.

Bài 2:  Hoàn thành các câu sau với‘more’ or ‘less’.

  1. Eat _________ junk food. It makes you fat!
  2. Wash your hands _______. You will have less chance of catching l u.
  3. Sleep _________, but try to wake up at the usual time. Even at weekends!
  4. Go outside ___________. If you do need to go outside, wear a sun hat.
  5. Watch ____________ television. Looking at the screen for too long hurts your eyes.
  6. Do ___________ exercise, and you will feel i tter and healthier.

Đáp án:

  1. less
  2. more
  3. more
  4. less
  5. less
  6. more

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: .Complete the imperatives with more or less using the verbs in the box 

play   drink        eat        read      sleep       spend       watch      do 

1. ____________ video games or your eyes will hurt 

2._____________ fruit , vegetables or nuts because they are healthy . 3._____________ if you want to be more active

 4. If you want to improve your knowledge,_______________books 

5. ______________ TV because too much TV is really bad for your eyes 

6. If you're outside on a hot day , _______________ water . 

7.___________ exercise , and you will feel fitter and healthier 

8.___________ time on media , so you can focus on your tasks

 Bài 2

Underline the correct words 

1. Your eyes look very tired . Let your eyes rest more / less and watch more / less TV 

2. If you want to stay in shape . eat more less healthy food like fruits , vegetables or fish 

3. Dinks more / less water when you have a high fever 

4. If you want to lose weight ,eat more / less junk food

 5.Sunbathe more/ less to avoid getting sunburnt. 

6.the popular thing to lose weigh is "eat more /less and exercise more ? less" 

7. Stay outdoors and do more /less physical activities . You will be more healthy 8. Spend more / less time in front of screens , such as the phone ,TV or compute .It's not good for your eyes

Tải xuống

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề