Nghiệp vụ 6 – Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
Nghiệp vụ 7 – Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
Nghiệp vụ 8 – Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
Nghiệp vụ 9 – Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr.
Nghiệp vụ 10 – Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
Yêu cầu bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
+ Định khoản + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
+ Lập bảng cân đối số phát sinh.
Giải bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp:
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD [tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD].
Nợ TK 1122: 45.000USD x 16.000 [TGGD] = 720tr Có TK 1121: 720tr
[Nợ TK 007: 45.000USD]
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
Nợ TK 144: 672 tr Có TK 1122: 42.000USD x 16000= 672tr
[Có TK 007: 42.000USD]
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. [Tỷ giá giao dịch là 16050]. [Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ]
Nợ TK 151: 674,1tr Có TK 144: 672tr
Có TK 515: 2,1tr
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. [tỷ giá giao dịch 16100]
Nợ TK 1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK 1122: 500 x 16.000 = 8tr Có TK 515: 0,05tr
[Có TK 007: 500USD]
NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100
– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt Giá trị chịu thuế NK là: 42.000 + 500 = 42.500 [Giá Mua + CP vận chuyển + CP Bảo hiểm] Thuế NK phải nộp = Giá trị chịu thuế NK x Thuế suất thuế NK = 42.500 x 16.100 x 20% = 136,85tr Nợ TK 151: 136,85tr Có TK 3333: 136,85tr – Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt Giá trị chịu thuế GTGT = Giá mua + CP vận tải, bảo hiểm + Thuế NK= 42.500 x16.100 + 136,85tr = 821,1 tr Nợ TK 133: 82,11tr Có TK 3331: 82,11tr Nộp thuế bằng TM Nợ TK 3333: 136,85tr Nợ TK 3331: 82,11tr Có TK 1111: 218,96 tr Hàng hoá nhập kho: Nợ TK 156: 810,95tr
Có TK 151: 674,1tr + 136,85
NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
Nợ TK 1562: 0,5tr
Có TK 1111: 0,5tr
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
Nợ TK 1562:4tr Nợ TK 133: 0,2tr
Có TK 1111: 4,2tr
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
Nợ TK 131:680tr Có TK 511: 680tr Nợ TK 632: 600tr
Có TK 156: 600tr
NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
Nợ TK 6411:8tr Có TK 334: 8tr Nợ TK 334: 8tr Có TK 1111: 8tr Nợ TK 6414:1tr
Có TK 214: 1tr
NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
Nợ TK 6421:12tr Có TK 334: 12tr Nợ TK 334: 12tr Có TK 1111: 12tr Nợ TK 6424:4tr
Có TK 214: 4tr
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911 : 625 Có TK 632 : 600 Có TK 641 : 9
Có TK 642 : 16
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 : 680 Nợ TK 515 : 2,15
Có TK 911 : 682,15
Kết chuyển Lãi:
Nợ TK 911 : 57,15
Có TK 421 : 57,15
Bảng cân đối số phát sinh:
STT | Mã số TK | Số dư đầu kỳ | Số phát sinh | Số dư cuối kỳ | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1 | TK1111 | 400 | 0 | 243,66 | 156,34 | ||
2 | TK1121 | 740 | 0 | 720 | 20 | ||
3 | TK1122 | 0 | 720 | 680 | 40 | ||
4 | TK131 | 0 | 680 | 0 | 680 | ||
5 | TK133 | 40 | 82,31 | 0 | 122,31 | ||
6 | TK144 | 0 | 672 | 672 | 0 | ||
7 | TK151 | 0 | 810,95 | 810,95 | 0 | ||
8 | TK156 | 120 | 823,5 | 600 | 343,5 | ||
9 | TK211 | 1200 | 0 | 0 | 1200 | ||
10 | TK214 | 100 | 0 | 5 | 105 | ||
11 | TK311 | 200 | 0 | 0 | 200 | ||
12 | TK333 | 0 | 218,96 | 218,96 | 0 | ||
13 | TK334 | 0 | 20 | 20 | 0 | ||
14 | TK338 | 30 | 0 | 0 | 30 | ||
15 | TK411 | 2100 | 0 | 0 | 2100 | ||
16 | TK421 | 70 | 0 | 57,15 | 127,15 | ||
Tổng số | 2500 | 2500 | 4027,72 | 4027,72 | 2562,15 | 2562,15 |
Hãy tham gia Group để cập nhật những kiến thức KẾ TOÁN – THUẾ mới nhất. Cùng thảo luận – học tập – giải đáp thắc mắc MIỄN PHÍ.
Phương thức đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào? Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp luôn quan tâm. Nó thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệpTham khảo: […]
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, khả năng sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp? Cho một số chỉ tiêu […]
Cho một số chỉ tiêu tổng quát về nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của một Công ty cổ phần năm N như sau [ĐVT: Triệu đồng] NGUỒN VỐN Cuối năm Đầu năm A.Nợ phải trả 22.800 16.800 B.Vốn chủ sở hữu 32.000 35.800 TỔNG NGUỒN VỐN 54.800 52.600 YÊU CẦU: Đánh giá […]
Dạng Bài tập kế toán tài chính 1 có lời giải chi tiết nhất – Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh [Kế toán tài chính 1] hãy cùng tham khảo mẫu tình huống trong bài viết của Kế Toán Việt Hưng ngay sau đây! Đề bài tập kế toán tài chính 1 […]
Bài tập 3: Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp BƯỚC 1: Lập bảng Ta có Bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Công ty Tham khảo: Cách khóa học tại Kế toán Việt Hưng Phân tích sức khỏe của doanh nghiệp – tình hình thanh toán và […]
Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán nợ phải trả trong doanh nghiệp. Là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp. Cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu cách phân tích sức khỏe của doanh nghiệp nhé! Vì vậy, phân tích tình hình […]