Bài tập mệnh de chỉ mục đích có đáp an

Mệnh đề chỉ mục đích: to/ in order to, in order thay/ so as to/ so that là những cấu trúc ngữ pháp bạn thường hay gặp phải trong các bài thi Tiếng Anh. Cũng có nhiều bạn nhầm lẫn giữa các cấu trúc này mà bị mất điểm trong cái bài kiểm tra, do đó IELTS Vietop xin chia sẽ với các bạn cấu trúc điểm ngữ pháp này và bài tập có đáp án để bạn dễ ôn luyện hơn nhé.

Ngoài ra, bạn có thể xem thêm một số bài viết hữu ích sau:

  • 13 cấu trúc “ăn điểm” trong IELTS Writing bạn không thể bỏ qua
  • Cách sử dụng Tính từ ghép [Compound Adjective] trong IELTS Writing
  • Cấu trúc so sánh “càng…càng” được sử dụng trong IELTS Writing

Nội dung chính

  • Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích
  • Bài tập
  • Đáp án

Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích trong Tiếng Anh

Các mệnh đề chỉ mục đích to/ in order to, in order thay/ so as to/ so that đều có nghĩa là để mà.

To – infinitive

In order to

So as to + V [bare- inf.]

Ví dụ:

  • I try to study to pass my next exam.
  • He studies hard so as not to fail in the exam

S + V + so that + S + will/would + V[bare]

in order that can/ could

in order that can/ could

Ví dụ:

  • I try all my best to study English in order that I can find a better job.
  • He hurried so that he wouldn’t miss the train.

– For + noun cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm điều dì đó.

Ví dụ:

She went back to school for further education [= she went back to school to study more] [cô ấy quay trở lại trường để học thêm]

– Chúng ta có thể dùng to-infinitive hoặc for+ verb-ing để nói về công dụng của một vật.

Ví dụ:

This knife is only used to cut/ for cutting bread. [Con dao này chỉ được dùng để cắt bánh mỳ.]

– Nhưng chúng ta không dùng for+ verb-ing để nói về một hành động cụ thể.

Ví dụ:

I used this knife to cut bread. [Tôi dùng con dao này để cắt bánh mì.] [NOT I used this knife for cutting bread.]

– Cấu trúc for + object+ to + infinitive có thể đuọc dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người nào khác.

Ví dụ:

I left the door unlocked for Harry to get in. [Tôi đã không khóa cửa để Harry vào được.]

Xem thêm: Sử dụng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong IELTS Writing

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

Bài tập

1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.

A. because of                B. in order to                C. although                D. so that

2. He works hard_________ help his family.

A. so as that                B. in order to                C. in order that                D. A and B are correct

3. She turned down the radio so that she wouldn’t disturb the neighbors.

A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors.

B. She turned down the radio in order not to disturb the neighbors.

C. She turned down the radio in order that she wouldn’t disturb the neighbors.

D. All are correct.

4. He gave me his address. He wanted me to visit him.

A. He gave me his address so as to visit him.

B. He gave me his address for me in order to visit him.

C. He gave me his address in order for me to visit him.

D. He gave me his address in order to for me visit him.

5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam.

He studies hard _________fail in the exam.

A. not to                B. so as not to                C. in order to                D. so that

6. Mary jogs everyday ________ lose weight.

A. so she can                B. so that she can                C. because she can                D. so that to

7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it

A. so as to                B. to                C. so as not to                D. so that

8. He lighted the candle ________ he might read the note.

A. so that                B. and                C. because                D. as a result

9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.

A. so that not                B. as not to                C. in order that not                D. so as not to

Đáp án

1. D               6. B

2. B               7. C

3. D               8. A

4. C               9. D

5. B               

Chúc bạn học tập và thi đạt kết quả cao. Và hãy chia sẻ bài viết Sử dụng mệnh đề chỉ mục đích trong IELTS này nếu bạn thấy hữu ích nhé!

Chủ Đề