Bài tập kế toán quản trị chương 4 dự toán ngân sách


Hai Mẫu bài tập kế toán quản trị có đáp án lời giải nhằm giúp các bạn sinh viên, kế toán viên mới đi làm chưa có nhiều kinh nghiệm có thể biết được cách cơ bản làm việc.

Mẫu bài tập kế toán quản trị thường gặp:

Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí nhân công
Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí sản xuất chung

Mẫu bài tập kế toán bán hàng có lời giải đáp án

Xem thêm: Một số thông tin cần biết về kế toán quản trị trong doanh nghiệp

Bài tập kế toán quản trị 1:

Chi phí bán hàng và hành chính:

– Hoa hồng…………………………… 5.400.000.

– Chi phí quảng cáo cố định…….. 800.000.

-Chi phí hành chính cố định…….. 3.200.000    9.400.000

– Thu nhập hoạt động ròng:……….. $400.000

– Vì hoàn thành được bản báo cáo trên, Ban giám đốc của Marston đã biết rằng các đại lý bán hàng độc lập đang đòi tăng tỉ lệ hoa hồng lên 20% mức doanh thu cho năm sắp tới. Đây là lần thứ 3 họ đòi tăng mức hoa hồng trong vòng 5 năm. Kết quả là, Ban giám đốc công ty đã quyết định điều tra khả năng thuê lực lượng bán hàng của riêng mình để thay thế các đại lý bán hàng.

– Người kiểm soát của công ty Marston dự tính rằng công ty sẽ phải thuê 8 nhân viên kinh doanh để phủ khắp thị trường và chi phí tiền lương hàng năm sẽ là khoảng 700.000$, bao gồm các chi phí phụ cấp. – – —  Nhân viên bán hàng cũng sẽ được trả hoa hồng là 10% doanh thu. Chi phí đi lại và giải trí dự tính là khoảng 400.000$ trong năm. Công ty sẽ phải thuê giám đốc kinh doanh và nhân viên phụ trách và lợi ích phụ cấp sẽ là 200.000$ trên năm. Để thúc đẩy, cả đại lý bán hàng đã hoạt động thay mặt Marston, giám đốc tính rằng ngân sách của công ty cho chi phí quảng cáo cố định cần được tăng thêm 500.000$.

Yêu cầu:

  1. Giả sử rằng doanh thu là 30.000.000$, lập bản báo cáo hoạt động cho năm tới với những điều kiện sau:
  2. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
  3. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
  4. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
  5. Tính điểm hòa vốn của Marston cho năm sắp tới với những giả định sau:
  6. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
  7. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
  8. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
  9. Tham chiếu từ câu trả lời 1 b ở trên. Nếu công ty thuê lực lượng bán hàng riêng của mình, thì doanh số là bao nhiêu để đạt được mức thu nhập hoạt động mà công ty nhìn nhận rằng nếu doanh thu là $30.000.000 và công ty tiếp tục bán cho đại lý [ở mức hoa hồng 20%].
  10. Xác định mức doanh thu mà ở đó thu nhập hoạt động sẽ bằng nhau cho dù Marston Corporation bán thông qua đại lý [ở mức hoa hồng 20%] hay sử dụng một lực lượng bán hàng của riêng mình.
  11. Chuẩn bị đồ thị trên đó chỉ ra mức lợi nhuận cho cả hai trường hợp.

Đáp án và gợi ý lời giải:

Bài tập khó quá mình làm thử bạn chỉ nên dùng kết quả để so sánh thôi vì cách làm mỗi trường dạy một khác.

1/Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ:

a/ TH dữ nguyên tỷ lệ HH 18% [như đầu bài]:

– Doanh thu………………………..30.000.000

– Giá vốn hàng bán……………….20.200.000

– Lãi gộp……………………………..9.800.000

– Chi phí bán hàng và hành chính:9.400.000

– Thu nhập hoạt động ròng:………..400.000

b/ Hoa hồng tăng lên 20%.

– Doanh thu…………………………….30.000.000

– Giá vốn hàng bán……………………20.200.000

– Lãi gộp………………………………….9.800 .000

– Chi phí bán hàng và hành chính:….10.000.000

– Thu nhập hoạt động ròng:……….. ….-200.000

c/ TH Công ty tự tổ chức đội bán hàng riêng

– Doanh thu…………………………….30.000.000

– Giá vốn hàng bán……………………20.200.000

– Lãi gộp………………………………….9.800 .000

– Chi phí bán hàng và hành chính:…. 8.800.000

– Thu nhập hoạt động ròng:……….. …1.000.000

2/Tính điểm hòa vốn các TH

a/ TH hoa hồng 18%

– Tổng chi phí biến đổi:22.800.000

– Chi phí cố định:6.800.000

– DT hòa vốn = ĐP*DT/[DT-BP] = 6.800.000 *30.000.000/[30.000.000-22.800.000] = 28.333.333

b/ TH hoa hồng tăng lên 20%

– Chi phí biến đổi tăng thêm 600.000= 23.400.000

– Chi phí cố định: 6.800.000

DT hòa vốn = 6.800.000*30.000.000/[30.000.000-23.400.000] = 30.909.091

c/ Thành lập đội Bán hàng mới

– Chi phí biến đổi giảm 3.600.000 còn: 19.200.000

– Chi phí cố định tăng thêm 3.000.000 thành 9.800.000

– DT hòa vốn = 30.000.000*9.800.000/[30.000.000-19.200.000] = 27.222.222

3/ Để công ty lỗ 200.000 như câu 1b thì doanh thu là [DTm]

LNm = DTm – [CPCĐ+CPBĐ]

=> DTm = -200.000 + 9.800.000 + CPBĐ

Mà tỷ lệ chi phí biến đổi/Doanh thu = 0,64

DTm = 9.600.000/0,36 = 26.666.667

4/ Xác định doanh thu tại đó LN theo phương án trả HH 20%[PA1] và LN theo PA thành lập đội bán hàng mới [PA2].

– Ta có tỷ lệ BP/DT của PA1 = 23,4/30 = 0,78

– Tỷ lệ BP/DT của PA2 = 19,2/30 = 0,64

– PT lợi nhuận [PA1] = DT-CP = DT – 6.800.000-0,78*DT    [1]

– PT lợi nhuận [PA2] = DT – 9.800.000 – 0,64*DT     [2]

Ta có : [1] =[2]  => 0,22DT – 6.800.000 = 0,36DT – 9.800.000

=> DT = 21.428.571

5/ Đồ thị bạn tự vẽ được

6/Viết 1 bản báo cáo nội dung là nên tổ chức đội bán hàng riêng vì các đại lý đã đòi tăng hoa hồng nhiều lần và nếu không đáp ứng yêu cầu thì có thể họ sẽ không tiếp tục bán hàng cho Công ty vì họ kinh doanh nhiều mặt hàng chứ không chỉ riêng mặt hàng nhiệt kế của Công ty.

Bài tập kế toán quản trị 2:

Công ty TNHH Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 2010. Cơ sở để lập kế hoạch căn cứ vào số liệu sau:

  1. Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 200.000 sản phẩm. Trong đó:

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý I: 30.000 sản phẩm

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý II: 50.000 sản phẩm

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý III: 80.000 sản phẩm

– thụ ở quý IV: 40.000 sản phẩm

  1. Giá bán một sản phẩm dự tính : 100.000 đồng/ sản phẩm.
  2. Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau:
Chỉ tiêu Định mức cho 1 sản phẩm Đơn giá đồng/kg [giờ] Chi phí sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp [kg] 2,5 2.000 5.000
Chi phí nhân công trực tiếp [ giờ] 3,5 6.000 18.000
Biến phí sản xuất chung [giờ] 3,0 1.000 3.000
Định phí sản xuất chung [giờ] 3,0 3.000 9.000
Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 35.000

Yêu cầu của bài tập kế toán quản trị

  1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.

Biết rằng 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% sẽ được thu ở quý

Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối quý 4 hằng năm dự tính là 5.000 sản phẩm.

  1. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp.

Biết rằng số nhu cầu nguyên vật liệu cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% số nhu cầu dùng để sản xuất cho quý sau, số nguyên vật liệu tồn kho cuối quý 4 dự tính là 000 kg. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu. Biết rằng 60% trị giá nguyên vật liệu mua vào sẽ được thanh toán ngay trong quý, còn 40% sẽ trả ở quý sau.

  1. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp,

Biết rằng tiền lương thanh toán ngay trong quý cho người lao động.

  1. Lập dự toán chi phí sản xuất chung

Biết rằng định phí sản xuất chung được phân bổ đều cho các quý. Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất cả năm là 400.000.000 đồng.

  1. Lập dự toán tiền liên quan trong kỳ.

Biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng quý lần lượt là 300.000.000 đồng, 400.000.000 đồng. Tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đồng, công ty chi trả nợ vay ngân hàng quý 2 là 1.500.000, quý 3 và quý 4, mỗi quý là 3.600.000 đồng.

Đáp án và gợi ý lời giải:

BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ NĂM 2010 

[ĐVT: 1.000đ]

 

Chỉ tiêu

Quý  

Năm

I II III IV
Số lượng SP tiêu thụ 30,000 50,000 80,000 40,000 200,000
Đơn giá bán 100 100 100 100 100
Doanh thu 3,000,000 5,000,000 8,000,000 4,000,000 20,000,000
 Số tiền dự kiến thu được qua các quý
Quý I 1,800,000 1,200,000 3,000,000
Quý II 3,000,000 2,000,000 5,000,000
Quý III 4,800,000 3,200,000 8,000,000
Quý IV 2,400,000 2,400,000
Tổng số tiền thu được 1,800,000 4,200,000 6,800,000 5,600,000 18,400,000

Doanh thu = Mức tiêu thụ KH * Đơn giá bán

– Quý I: 30.000  * 100 =    3.000.000

– Quý II: 50.000  * 100 =   5.000.000

– Quý III: 80.000  * 100 =   8.000.000

– Quý IV: 40.000   * 100 =   4.000.000

– Cả năm: 200.000   * 100 = 20.000.000

Lịch thu tiền dự kiến:

– Quý I: 3.000.000 * 60% = 1.800.000

– Quý II: 3.000.000 * 40% + 5.000.000 * 60% = 4.200.000

– Quý III:  5.000.000 * 40% + 8.000.000 * 60% = 6.800.000

– Quý IV: 8.000.000 * 40% + 4.000.000 * 60% = 5.600.000

– Cả năm: 1.800.000 + 4.200.000 + 6.800.000 + 5.600.000 = 18.400.000

BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2010

[ĐVT: SP]

Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
Số lượng sản phẩm tiêu thụ  30,000  50,000  80,000  40,000  200,000
Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ  10,000  16,000  8,000  5,000  5,000
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ  5,000  10,000  16,000 8,000  5,000
Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ  35,000  56,000  72,000  37,000  200,000

Số lượng sản phầm Tồn kho CK= 20% * Số lướng tiêu thụ KH của quý sau

– Quý I: 50.000 * 20% = 10.000

– Quý II: 80.000 *20% = 16.000

– Quý III: 40.000 *20% = 8.000

– Quý IV: 5.000 [giả thuyết]

– Cả năm: 5.000 [số tồn kho quý IV]

Số lượng sản phẩm Tồn ĐK = Tồn CK quý trước

– Quý I = Cuối kỳ quý IV/2009 = 000

– Quý II = Cuối kỳ quý I = 000

– Quý III = Cuối kỳ quý II = 000

– Quý IV = Cuối kỳ quý III = 000

Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ = SP tiêu thụ + TK cuối kỳ -TK đầu kỳ

– Quý I: 30.000 + 10.000 – 5.000 = 35.000

– Quý II: 50.000 + 16.000 – 10.000 = 56.000

– Quý III: 80.000 + 8.000 – 16.000 = 72.000

– Quý IV: 40. 000 + 5.000 – 8.000 = 37.000

– Cả năm : 35.000 + 56.000 + 72.000 + 37.000 = 200.000

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NĂM 2010

[ĐVT: 1.000đ]

Chỉ tiêu Quý Năm
I II III IV
1. Số lượng SP cần SX
  35 56 72 37 200
2. Lượng định mức 2.5 2.5 2.5 2.5
  2.5
3. Số lượng VL cần cho SX
  87,5 140 180 92,5 500
4. Số lượng VL tồn CK
  7 9 4,625 3 3
5. Số lượng VL tồn ĐK
  4,375 7 9 4,625 4,375
6. Số lượng VL mua trong kỳ
  90,125 142 175,625 90,875 498,625
7. Giá định mức NVL
  2 2 2 2 2
8. Chi phí mua NVL
180,25 284 351,25 181,75 997,25
Số tiền dự kiến chi qua các quý
Quý I
  108,15 72,1 180,25
Quý II
  170,4 113,6 284
Quý III
  210,75 140,5 351,25
Quý IV
  109,05 109,05
Tổng chi tiền mặt
108,15 242,5 324,35 249,55 924,55

Số lượng NVL cần cho SX = SL SP cần Sản xuất * Định mức lượng NVL.

– Quý I: 140.000 * 5% = 7.000 – Quý II: 180.000 * 5% = 9.000 – Quý III: 92.500 * 5% = 4.625 – Quý IV: 3.000 [giả thuyết]

– Cả năm: 3.000 [số sp tồn kho cuối quý IV]

Số lượng NVL tồn đầu kỳ = Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước

– Quý I: 87.500 * 5% = 4.375 – Quý II: 7.000 – Quý III: 9000

– Quý IV: 4.625

Số lượng NVL mua trong kỳ = SL VL cần cho sx + SL VL tồn CK – SL VL tồn ĐK

– Quý I : 87.500 + 7.000 – 4.375 = 90.125 – Quý II : 140.000 + 9.000 – 7.000 = 142.000 – Quý III : 180.000 + 4.625 – 9.000 = 175.625 – Quý IV : 92.500 + 3000 – 4.625 = 90.875

– Cả năm : 90.125 + 142.000 +175.625 + 90.875 = 498.625

Chi phí mua NVL = SL NVL mua trong kỳ * Giá định mức NVL

– Quý I : 90.125 * 2 = 180.250 – Quý II: 142.000 * 2 = 284.000 – Quý III: 175.625 * 2 = 351.250 – Quý IV : 90.875 * 2 = 181.750

– Cả năm: 495.625 * 2 = 997.250

Số tiền dự kiến chi qua các quý

– Quý I: 180.250 * 60% = 108.150 – Quý II: 180.250 * 40% + 284.000 * 60% = 242.500 – Quý III: 284.000 * 40% + 351.250 * 60% = 324.350 – Quý IV: 351.250 * 40% + 181.750 * 60% = 249.550

– Cả năm: 108.150 + 242.500 + 324.350 + 249.550 = 924.550

Bài tập kế toán quản trị  tự giải:

Bài 1:

  1. Mức độ hoạt động cao nhất: 80% x 200 phòng = 160 phòng/ngày

Chi phí hoạt động ở mức cao nhất: 100.000đ/phòng/ngày x 160 phòng = 16.000.000đ/ngày

Mức độ hoạt động thấp nhất: 50% x 200 phòng = 100 phòng/ngày

Chi phí hoạt động ở mức thấp nhất: 360.000.000/30 ngày = 12.000.000đ/ngày

Chi phí khả biến mỗi phòng ngày = 16.000.000 – 12.000.000 = 66.667đ/phòng/ngày
160 – 100
  1. Chi phí khả biến 1 tháng = 66.667 đ/phòng/ngày x 30 ngày = 2.000.000đ/phòng/tháng

Áp vào mức hoạt động thấp nhất, ta có: Y = aX + B

360.000.000 = [2.000.000 x 100] + B

è B = 360.000.000 – 200.000.000 = 160.000.000đ/tháng

  1. Vậy công thức dự đoán chi phí một tháng là: Y = 2.000.000X + 160.000.000

Nếu tháng sau số phòng được thuê là  65% [65% x 200 phòng = 130 phòng] thì chi phí dự kiến của một tháng là:

Y = 2.000.000 x 130 + 160.000.000 = 420.000.000đ

  1. Chi phí hoạt động bình quân cho một phòng/ngày ở các mức độ hoạt động:

80% à 100.000đ/phòng/ngày [đề cho]

65% à

420.000.000đ/tháng = 107.692đ/phòng/ngày
130 phòng x 30 ngày

50% à

360.000.000đ/tháng = 120.000đ/phòng/ngày
100 phòng x 30 ngày

Ta thấy, ở mức độ hoạt động càng cao càng tiết kiệm được chi phí bất biến

Bài 2:

Chi phí khả biến đơn vị = 21.800.000 15.200.000 = 1.650 đ/sp
8.000 4.000

Thay vào mức độ hoạt động thấp nhất, ta có:

15.200.000 = 1.650 x 4.000 + B

à B = 8.600.000

è Công thức dự đóan chi phí: Y = 1.650X + 8.600.000

Trong tháng tới, nếu bán 7.500 sp, chi phí sẽ là:

Y = [1.650 x 7.500] + 8.600.000 = 20.975.000

                Chỉ tiêu                                                 Tổng số              Đơn vị           Tỷ lệ

Doanh thu [7.500 x 32.000]              240.000.000          32.000         100 %

[-] Chi phí khả biến                                153.375.000          20.450         63,9 %

* Giá vốn [7.500 x 14.000] =       105.000.000

* Hoa hồng [240.000.000 x 15%] = 36.000.000

* CP DV mua ngoài [7.500 x 1.650] = 12.375.000

[=] Số sư đảm phí                                     86.625.000           11.550         36,1 %

[-] Chi phí bất biến                                  61.600.000

* Chi phí quảng cáo          25.000.000

* Lương quản lý                20.000.000

* Chi phí khấu hao TSCĐ   8.000.000

* CP DV mua ngoài           8.600.000

[=] Thu nhập thuần                                    25.025.000

Trên đây là bài viết Hai Mẫu bài tập kế toán quản trị có đáp án lời giải mà Ketoanhn.org đã tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Ketoanhn.org xin chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Kết nối với chúng tôi: //www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

  1. Không có bài viết liên quan.

Leave a Comment

Video liên quan

Chủ Đề