Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chương Nhóm halogen môn Hóa lớp 10 có đáp án, tài liệu bao gồm 20 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHUYÊN ĐỀ 5 : NHÓM HALOGENA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen a. Vị trí trong bảng tuần hoàn Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F [flo], 17Cl [clo], 35Br [brom], 53I [iot], 85At [atatin là nguyên tố phóng xạ] thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. b. Cấu tạo nguyên tử ● Giống nhau : Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns2np5[n là số thứ tự của chu kì], trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.● Khác nhau :Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó flo chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác [Cl, Br, I] có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các halogen khác còn có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 [Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn].c. Cấu tạo phân tử Phân tử các halogen có dạng X2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực.d. Tính chấtF2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là tinh thể màu đen tím.Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh [giảm dần từ F đến I].X + 1e →X-
[X : F , Cl , Br , I ]
2. Clo
a. Tác dụng với kim loạiClo tác dụng được với hầu hết các kim loại [có tođể khơi màu phản ứng] tạo muối clorua.Cl2 + 2Na ⎯⎯→ 2NaCl3Cl2 + 2Fe ⎯⎯→t2FeCl3Cl2 + Cu ⎯⎯→CuCl2
b. Tác dụng với hiđro [cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng]
H2 + Cl2⎯⎯→2HCl
Khí hiđro clorua không có tính axit [không làm đổi màu quỳ tím khô], khi hoà tan khí HCl vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit.
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khửCl2 + 2FeCl2 ⎯⎯→2FeCl3Cl2 + H2S ⎯⎯→2HCl + S4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 [HBr]Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 [HI]
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
d. Tác dụng với nước Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :Cl2 + H2O HCl + HClO [Axit hipoclorơ]
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là H Cl O
e. Tác dụng với dung dịch kiềm [NaOH, KOH...] tạo nước Gia-venCl2 + 2NaOH ⎯⎯⎯⎯→NaCl + NaClO + H2ODung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-venNhận xét : - Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa tạo hợp chất clorua [Cl-]. - Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.3. Flo Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất florua [F-].a. Tác dụng với kim loạiF2 + Ca → CaF2F2 + 2Ag →2AgFb. Tác dụng với hiđro Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC. F2 + H2→2HF Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là hòa tan được SiO2 [SiO2 có trong thành phần của thủy tinh]
4HF + SiO2⎯⎯→t2H2O + SiF4 [Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ].
c. Tác dụng với nước Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy 2F2 + 2H2O →4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
4. Brom và Iot Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.a. Tác dụng với kim loại
Br2 + 2Na ⎯⎯→2NaBr
3Br2 + 2Al ⎯⎯→2AlBr3 3Br2 + 2Fe ⎯⎯→2FeBr3 I2 + 2Na⎯⎯→2NaI3I2 + 2Al ⎯⎯⎯→2AlI3I2 + Fe ⎯⎯→FeI2
● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt [II] iotua.
b. Tác dụng với hiđro H2 + Br2⎯⎯→2HBr H2 + I2 ⎯⎯→2HI Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → ICác khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :HF < HCl < HBr < HI [HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh].
Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa Fbằng dòng điện, trong khi đó các ion âm khác như Cl-, Br-, Iđều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước Br2 + H2O HBr + HBrO Iot hầu như không phản ứng với nước. d. Tác dụng với các hợp chất có tính khửBr2 + 2FeBr2 ⎯⎯→2FeBr3Br2 + H2S ⎯⎯→2HBr + S4Br2 + H2S + 4H2O → 8HBr + H2SO4Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2Iot không có các phản ứng trên.5. Axit HCl, HBr, HI ● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với một số muối.
a. Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối [trong đó kim loại có hóa trị thấp] và giải phóng khí hiđro
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
Câu 1: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Đáp án: C
Giải thích:
Ở điều kiện thường F2, Cl2 ở thể khí; Br2 ở thể lỏng; I2 ở thể rắn.
Câu 2: Axit pecloric có công thức là:
A. HClO.
B. HClO2.
C. HClO3.
D. HClO4.
Đáp án: D
Giải thích:
Axit pecloric có công thức là HClO4.
Câu 3: Nước Giaven là hỗn hợp của
A. HCl và HClO.
B. NaCl và NaClO.
C. KCl và KClO3.
D. HCl và HClO3.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường ta thu được nước Giaven:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 4: Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Đáp án: D
Giải thích:
Ở nhiệt độ thường I2 có khả năng tạo hợp chất xanh tím với hồ tinh bột nên ta dùng I2 để nhận biết hồ tinh bột hoặc ngược lại.
Câu 5: Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
Đáp án: B
Giải thích:
NaF + AgNO3 → không phản ứng
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3
Câu 6: Phương trình điều chế clo [Cl2] trong công nghiệp là:
A. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
B. K2Cr2O7 +14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
C. KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O.
D. 2NaCl + 2H2O →dpnccmn2NaOH + Cl2 + H2.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong công nghiệp người ta điều chế Cl2 bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 [điện phân màng ngăn]
Câu 7: Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Đáp án: D
Giải thích:
Tính axit tăng dần từ trái sang phải: HF < HCl < HBr < HI
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế clo [Cl2] ta sử dụng phương trình hoá học:
A. MnO2 + 4HCl→toMnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. 2NaCl →dpnc 2Na + Cl2.
C. 2NaCl + 2H2O →dpnccmn2NaOH + Cl2 + H2.
D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình hóa học điều chế Cl2 trong PTN:
MnO2 + 4HCl →toMnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:
A. Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.
B. Hiđro clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
C. Axit clohiđric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng.
D. Axit clohiđric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
Đáp án: C
Giải thích:
A đúng
B đúng vì khi hòa tan vào nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C sai vì HCl không hòa tan được Cu [đồng] mà chỉ hòa tan được các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của KL.
D đúng vì Cl- có khả năng nhường e thể hiện tính khử còn H+ có khả năng nhận e thể hiện tính oxi hóa.
Câu 10: Tổng hệ số cân bằng [là các số nguyên, tối giản] của phương trình: KMnO4 + HCl → … là:
A. 34.
B. 35.
C. 36.
D. 37.
Đáp án: B
Giải thích:
2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình là: 2 + 16 + 2 + 2 + 5 + 8 = 35
Câu 11: Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen:
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.
B. Đều có tính oxi hoá.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
D. Khả năng tác dụng với H2O giảm dần từ F2 tới I2.
Đáp án: A
Giải thích:
A sai vì F2 và Cl2 ở dạng khí; Br2 dạng lỏng; I2 dạng rắn
B, C, D đúng
Câu 12: Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh [thành phần chính là SiO2] là:
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Đáp án: A
Giải thích:
HF có thể hòa tan thủy tinh [thành phần chính là SiO2] nhờ phản ứng:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 13: Cho phản ứng hoá học: Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl + H2SO4. Trong đó, clo là:
A. chất oxi hoá.
B. chất khử.
C. cả chất oxi hoá lẫn chất khử.
D. không phải chất oxi hoá hay chất khử.
Đáp án: A
Giải thích:
Số oxi hóa của clo giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng.
→ Cl2 là chất oxi hóa
Câu 14: Phản ứng thường được dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H2 + Cl2 → 2HCl.
B. AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
C. NaCl[r] + H2SO4 [đ] →to NaHSO4 + HCl.
D. BaCl2 + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Đáp án: C
Giải thích:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:
NaCl[r] + H2SO4 [đ] →t° NaHSO4 + HCl.
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
[1] NaOH + HCl → NaCl + H2O.
[2] K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
[3] MnO2 + 4HCl→toMnCl2 + Cl2 + 2H2O.
[4] 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
[5] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
[6] 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Đáp án: A
Giải thích:
Phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
[5] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Câu 16: Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
A. AgNO3.
B. Br2.
C. Cl2.
D. Hồ tinh bột.
Đáp án: C
Giải thích:
Dùng Cl2 sẽ có phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
→ sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước, dễ thăng hoa cũng dễ lọc tách.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch H2O.
Đáp án: A
Giải thích:
Dùng bông tẩm NaOH để có phản ứng:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Các muối này sẽ được giữ lại bởi bông nên không thoát ra ngoài.
Câu 18: Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. CuO.
D. FeO.
Đáp án: B
Giải thích:
Giả sử oxit kim loại là R2On [n là hóa trị của R]
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
[g] [2R+16n] 2.[R + 35,5n]
[g] 5,6 11,1
→ 11,1.[2R + 16n] = 5,6.2[R + 35,5n]
→ R = 20n
Với n = 2 thì R = 40 [Ca]
Vậy oxit là CaO
Câu 19: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở [đktc] là:
A. 0,56 l.
B. 5,6 l.
C. 4,48 l.
D. 8,96 l.
Đáp án: B
Giải thích:
2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
nCl2=2,5nKMnO4=0,25 mol
→VCl2=0,25.22,4=5,6 lít
Câu 20: Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra [đktc]. Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam.
B. 13,55 gam.
C. 12,20 gam.
D. 15,80 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng quát: RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O
nCO2=nRCO3=nCO3=nRCl2=0,1 mol
→mRCl2=mR+mCl−=mRCO3−mCO32−+mCl−
→ mmuối sau = 10 – 60.0,1 + 2.0,1.35,5 = 11,1g
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 [đktc] và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72.
B. 46,42.
C. 68,92
D. 47,02.
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng quát với kim loại M hóa trị n:
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
nHCl=2nH2=2.0,6=1,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mKL + mHCl = mmuối + mH2
→ mmuối = 25,12 + 1,2.36,5 – 0,6.2 = 67,72g
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí [đktc]. Khối lượng muối trong A là
A. 10,38 gam.
B. 20,66 gam.
C. 30,99 gam.
D. 9,32 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng quát: CO32−+2H+→CO2+H2O
→nCO2=nCO32−=12nH+=12nCl−=0,03 mol
→ mmuối sau = 10,05 – 60.0,03 + 2.0,03.35,5 = 10,38g
Câu 23: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào lượng dư dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí [đktc] và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 26%, 54%, 20%.
B. 20%, 55%, 25%.
C. 19,6%, 50%, 30,4%.
D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.
Đáp án: D
Giải thích:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vì Cu không tan trong HCl nên mCu = 2g
→ %mCu =210,3.100%=19,4% → chọn D
Câu 24: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 0,224 lít.
Đáp án: D
Giải thích:
Các phản ứng:
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
nH2S+nSO2=nH2SO4=nBaSO4=0,01 mol
→ Vkhí = 0,224 lít
Câu 25: Sục khí clo [Cl2] dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo [Cl2] đã tham gia phản ứng là:
A. 0,1 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,01 mol.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số mol Cl2 phản ứng là x
Tổng quát: Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-
Mol x → 2x → 2x
→ mmuối giảm = mBr−−mCl− = 80.2x – 35,5.2x = 4,45
→ x = 0,05 mol
Câu 26: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y
- Khi A phản ứng với Br2:
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
→ mmuối giảm = 127y – 80y = 7,05 → y = 0,15 mol
- Khi A phản ứng với Cl2:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
→ mgiảm = [80x + 127y] – 35,5[x + y] = 22,625
→ x = 0,2 mol
Vậy %mNaBr = 47,8% và %mNaI = 52,2%
Câu 27: Hấp thụ 2,24 lít Cl2 [đktc] vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,3 gam.
B. 15,3 gam.
C. 5,85 gam.
D. 7,45 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,2 mol ← 0,1 mol
Vậy sau phản ứng có: 0,1 mol NaCl; 0,1 mol NaClO; 0,05 mol NaOH dư
→ m = 15,3g
Câu 28: Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
Gọi số mol KOH phản ứng là x mol
→ Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và [0,25 – x] mol KOH dư
→ mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.[0,25 – x] = 19,3g
→ x = 0,2 mol
nCl2=0,1 mol→VCl2=2,24 lít
Câu 29: Câu 15: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Đáp án: B
Giải thích:
nX = 7,8422,4 = 0,35 [mol]
Bảo toàn khối lượng:
mCl2+mO2= 30,1 – 11,1 = 19 [gam]
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
nCl2+nO2=0,3571nCl2+32nO2=19⇔nCl2=0,2nO2=0,15
Lại có:
mhh=mMg+mAlBTe:2nMg+3nAl=2nCl2+4nO2
⇔24nMg+27nAl=11,12nMg+3nAl=2.0,2+4.0,15
⇔nMg=0,35nAl=0,1
%mAl = 27.0,111,1.100% = 24,32%
Câu 30: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY [X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY] vào dung dịch AgNO3 [dư], thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%.
B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.
Đáp án: B
Giải thích:
+] TH1: Nếu hỗn hợp đầu là NaF và NaCl
→ Kết tủa chỉ có AgCl [Vì AgF tan]
→ nAgCl = 0,06 mol = nNaCl
→ nNaF = 6,03−0,06.58,542 = 0,06 mol
→ %mNaCl = 0,06.58,56,03.100% = 58,2%
+] TH2: Nếu không có NaF
Gọi số mol của NaX và NaY lần lượt là x và y
→ mmuối của Na = x.[23 + X] + y.[23 + Y] = 6,03g
Và mkết tủa = x.[108 + X] + y.[108 + Y] = 8,61g
Trừ vế với vế ta được: [x + y].85 = 2,58g
→ x + y = 0,0304 mol
→ M¯ muối Na = 198,66
→ M¯halogen = 175,66 → Không có các giá trị thỏa mãn.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Oxi - ozon có đáp án
Trắc nghiệm Lưu huỳnh có đáp án
Trắc nghiệm Hidro sunfua – lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit có đáp án
Trắc nghiệm Axit sunfuric và muối sunfat có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Nhóm oxi – lưu huỳnh có đáp án