Bài 69: Luyện tập trang 85

Câu 1, 2, 3, 4 trang 85 Vở bài tập (SBT) Toán...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 85 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 Bài 69. Luyện tập...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 85 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài 69: Luyện tập trang 85

1. Đặt tính rồi tính

864 : 2,4                   9 : 0,25                      108 : 22,5

2. Tìm x

a) \(x \times 4,5 = 72\)

b) \(15:x = 0,85 + 0,35\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Mục lục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính.

+) 8640 : 2,4

+) 900 : 0,25

+) 1080 : 22,5

Lời giải:

Bài 69: Luyện tập trang 85

Bài 2 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Tìm x:

a) x × 4, 5= 72

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

Lời giải:

a) x × 4, 5= 72

x = 72 : 4,5

x = 16

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

15 : x = 1,2

x = 15 : 1,2

x = 12,5

Bài 3 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:

12 × 12 = 144 (m2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

Bài 4 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Tìm ba giá trị của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Lời giải:

Giá trị thích hợp của x là:

x = 5,501; 5,502; 5,503.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1188

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 69: Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân là lời giải trang 85 Vở bài tập Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo rèn luyện các dạng bài tập chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 Câu 1

Đặt tính rồi tính

864 : 2,4

9 : 0,25

108 : 22,5

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Đáp án:

Bài 69: Luyện tập trang 85

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 Câu 2

Câu 2. Tìm x

a) x × 4,5 = 72

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải (nếu cần).

- x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Đáp án:

a)

x × 4,5 = 72

x = 72:4,5

x = 16

b)

15 : x = 0,85 + 0,35

15 : x = 1,2

x = 1,2:15

x = 12,5

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 Câu 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Tóm tắt

Chiều rộng: 7,2m

Diện tích HCN là diện tích hình vuông cạnh: 12m

Chiều dài: ? m

Phương pháp giải:

- Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

- Chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

Đáp án

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :

12 x 12 = 144 (m2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 Câu 4

Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án:

Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Giá trị thích hợp là:

x = 5,501; 5,502; 5,503

Hoặc giải theo cách khác

Ta có: 5,5< x < 5,52

=> 5,50 < x < 5,52

=> x ∈ {5,51; 5,512; 5,513;...}

Vậy 3 giá trị của x là: 5,51; 5,512; 5,513

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

  • Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân
  • Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 44: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  • Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.