Bài 5 sbt toán 9 tập 1 trang 6 năm 2024

Giải câu hỏi 5 trang 6 SGK Căn bậc hai với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Câu hỏi 5 SGK Toán 9 tập 1 trang 6

Câu hỏi 5 [trang 6 SGK]: Tìm số x không âm, biết:

Lời giải chi tiết

Ta có: nên

Vì nên

Vậy x < 1

Ta có: nên

Vì nên

Vậy

--> Bài liên quan: Giải Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai

--> Câu hỏi tiếp theo:

  • Bài 1 [trang 6 SGK]: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai ...
  • Bài 2 [trang 6 SGK]: So sánh: ...
  • Bài 3 [trang 6 SGK]: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm ...
  • Bài 4 [trang 7 SGK]: Tìm số x không âm, biết: ...
  • Bài 5 [trang 7 SGK]: Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích ...

--> Bài tiếp theo: Giải Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

-------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Giải Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai giúp học sinh nắm chắc Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

So sánh [không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi]

  1. 2 và \[\sqrt 2 + 1;\]
  1. 1 và \[\sqrt 3 - 1;\]
  1. \[2\sqrt {31} \] và 10;
  1. \[ - 3\sqrt {11} \] và -12.

Gợi ý làm bài

  1. Ta có : \[1 < 2 \Rightarrow \sqrt 1 < \sqrt 2 \Rightarrow 1 < \sqrt 2 \]

Suy ra : \[1 + 1 < \sqrt 2 + 1\]

Vậy \[2 < \sqrt 2 + 1\]

  1. Ta có: \[4 > 3 \Rightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \Rightarrow 2 > \sqrt 3 \]

Suy ra: \[2 - 1 > \sqrt 3 - 1\]

Vậy \[1 > \sqrt 3 - 1\]

  1. Ta có : \[31 > 25 \Rightarrow \sqrt {31} > \sqrt {25} \Rightarrow \sqrt {31} > 5\]

Suy ra: \[2.\sqrt {31} > 2.5\]

Vậy \[2\sqrt {31} > 10\]

  1. Ta có: \[11 < 16 \Rightarrow \sqrt {11} < \sqrt {16} \Rightarrow \sqrt {11} < 4\]

Suy ra: \[ - 3.\sqrt {11} > - 3.4\]

Vậy \[ - 3\sqrt {11} > - 12\]

Sachbaitap.net

So sánh [không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi]

LG a

2 và \[\sqrt 2 + 1;\]

Phương pháp giải:

Áp dụng: Với \[a \ge 0\]; \[b \ge 0\]

ta có: \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có : \[1 < 2 \Rightarrow \sqrt 1 < \sqrt 2 \Rightarrow 1 < \sqrt 2 \]

Suy ra : \[1 + 1 < \sqrt 2 + 1\]

Vậy \[2 < \sqrt 2 + 1.\]

LG b

1 và \[\sqrt 3 - 1;\]

Phương pháp giải:

Áp dụng: Với \[a \ge 0\]; \[b \ge 0\]

ta có: \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[4 > 3 \Rightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \Rightarrow 2 > \sqrt 3 \]

Suy ra: \[2 - 1 > \sqrt 3 - 1\]

Vậy \[1 > \sqrt 3 - 1.\]

LG c

\[2\sqrt {31} \] và 10;

Phương pháp giải:

Áp dụng: Với \[a \ge 0\]; \[b \ge 0\]

ta có: \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có : \[31 > 25 \Rightarrow \sqrt {31} > \sqrt {25} \Rightarrow \sqrt {31} > 5\]

Suy ra: \[2.\sqrt {31} > 2.5\]

Vậy \[2\sqrt {31} > 10.\]

LG d

\[ - 3\sqrt {11} \] và \[-12\].

Phương pháp giải:

Áp dụng: Với \[a \ge 0\]; \[b \ge 0\]

ta có: \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[11 < 16 \Rightarrow \sqrt {11} < \sqrt {16} \Rightarrow \sqrt {11} < 4\]

Suy ra: \[ - 3.\sqrt {11} > - 3.4\]

Vậy \[ - 3\sqrt {11} > - 12.\]

Chủ Đề