Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Phần 1.

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955                                 B. 853955

C  853055                                 D. 852055

2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753                                 B. 234215

C. 235215                                 D. 678653

3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312                                     B. 1422

C. 9954                                     D. 8944

4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28                                         B.208

C. 229 (dư 13)                           D. 1108

5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = ……… dm2  là:

A. 35                                         B. 350

C. 305                                       D. 3050

Phần 2.

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài giải:

Phần 1:

1 - C

2 - D

3 - C

4 - B

5 - C

Phần 2:

1.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

AN, AD, DK, KN

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

CD, HK, MN

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

S1 = S2 = S3 = (12 : 3) × 12 = 48 (cm2)

2.

Tóm tắt

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Bài giải

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

             Ngày thứ hai 1810 m

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Tự kiểm tra trang 94

Bài 1. (Trang 94 VBT Toán 4)

Kết quả của phép cộng 572 863 + 280 192

A. 852 955

B. 853 955

C. 853 055

D. 852 055

Bài giải

Khoanh C

Bài 2. (Trang 94 VBT Toán 4)

Kết quả của phép trừ: 728 035 – 49 382

A. 678 753

B. 234 215

C. 235 215

D 678 653

Bài giải

Khoanh D

Bài 3. (Trang 94 VBT Toán 4)

Kết quả của phép nhân 237 x 42

A. 1312

B. 1422

C. 9954

D. 8944

Bài giải

Khoanh C

Bài 4. (Trang 94 VBT Toán 4)

Kết quả của phép chia 9776 : 47 là:

A. 28

B. 208

C. 229 (dư 13)

D. 1108

Bài giải

Khoanh B

Bài 5. (Trang 94 VBT Toán 4)

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của là:

A. 35

B. 350

C. 305

D. 3050

Bài giải

Khoanh C

Bài 6. (Trang 95 VBT Toán 4)

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng, xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 12cm (xem hình dưới đây).

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh ………………………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh ………………………………

c) Diện tích của hình vuông ABMN là ………………………………

d) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ……………………………………….

Bài giải

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng, xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 12cm (xem hình dưới đây).

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh AN, AD, DK, KN

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh CD, HK, MN

c) Diện tích của hình vuông ABMN là CD, HK, MN

d) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

Bài 7. (Trang 95 VBT Toán 4)

Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đương ?

Bài giải

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: Ngày thứ nhất: 1640m;  Ngày thứ hai: 1810m

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2

Bài tập 1 trang 93 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 2 trang 94 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 3 trang 94 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 5 trang 95 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 1 trang 95 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 2 trang 95 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 3 trang 95 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 4 trang 96 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 1 trang 97 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 2 trang 97 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 3 trang 97 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 4 trang 97 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 1 trang 98 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 2 trang 98 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 3 trang 98 VBT Toán 4 tập 2

Bài tập 4 trang 99 VBT Toán 4 tập 2

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 93, 94 ,95 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Tính:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Lời giải:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Giải bài 2 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Tính:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Lời giải:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Giải bài 3 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Tìm x:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Lời giải:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Giải bài 4 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Diện tích một vườn hoa sử dụng như sau: 

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
 diện tích vườn dùng đề trồng hoa; 
Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
 diện tích vườn dùng để làm đường đi.

a) Diện tích phần còn lại để xây bể nước là bao nhiêu phần của vườn hoa?

b) Tính diện tích phần xây dựng bể nước, biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 15m

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Lời giải:

Tóm tắt

Trồng hoa:  diện tích

Đường đi:  diện tích

Còn lại:…?diện tích

Bài giải

a) Diện tích còn lại để xây bể nước là:

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
(diện tích vườn hoa)

b) Diện tích vườn hoa là:

20 × 15 = 300 (m2)

Đáp số: 

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
 diện tích vườn hoa

15m2 diện tích phần xây bể nước

Giải bài 5 trang 95 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Bài 5 trang 95 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được 

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
 m. Con sên thứ hai trong 
Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2
 giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn và bao nhiêu?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

 giờ = 15 phút;  m = 40 cm

Con sên thứ nhất 15 phút bò được 40cm.

Con sên thứ hai 15 phút bò được 45cm.

sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất là: 45 – 40 = 5 (cm)

Đáp số: 5cm

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 93, 94 ,95 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết