Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 166, 167 sgk toán 4

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 ×15}{2 ×15} = \dfrac{15}{30}\); \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{1 ×6}{5 ×6}=\dfrac{6}{30}\); \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 ×10}{3 ×10} = \dfrac{10}{30}\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

\(\dfrac{2}{5}\)là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ?

A. Hình 1 B. Hình 2

C. Hình 3 D. Hình 4

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số phần tô màu của từng hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 là\(\dfrac{1}{6}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 là\(\dfrac{3}{5}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3 là\(\dfrac{4}{10} = \dfrac{2}{5}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 là\(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\).

Vậy\(\dfrac{2}{5}\)là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3.

Chọn đáp án C.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số:

\(\dfrac{12}{18}\);\(\dfrac{4}{40}\);\(\dfrac{18}{24}\);\(\dfrac{20}{35}\);\(\dfrac{60}{12}\)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn .

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{12}{18} = \dfrac{12 : 6}{18 : 6} = \dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{4}{40}=\dfrac{4 : 4 }{40 :4 }=\dfrac{1 }{10 }\) ;

\(\dfrac{18}{24} = \dfrac{18 : 6}{24 : 6} = \dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20 : 5}{35 : 5}=\dfrac{4}{7}\) ;

\(\dfrac{60}{12}=\dfrac{60 : 12}{12 : 12}=\dfrac{5}{1}= 5\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a)\(\dfrac{2}{5}\)và\(\dfrac{3}{7}\); b)\(\dfrac{4}{15}\)và\(\dfrac{6}{45}\); c)\(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{1}{5}\)và\(\dfrac{1}{3}\).

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn mẫu số chung là \(35 \).

Ta có:\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2× 7}{5 ×7} = \dfrac{14}{35}\); \(\dfrac{3}{7}= \dfrac{3 ×5}{7 ×5} = \dfrac{15}{35}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{5}\)và\(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{14}{35}\) và \(\dfrac{15}{35}\).

b) Chọn mẫu số chung là \(45\).

Ta có: \(\dfrac{4}{15} = \dfrac{4 ×3}{15 ×3}= \dfrac{12}{45}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{6}{45}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{15}\)và\(\dfrac{6}{45}\) ta được hai phân số \(\dfrac{12}{45}\) và\(\dfrac{6}{45}\).

Hoặc : \(\dfrac{6}{45} = \dfrac{6:3}{45 : 3}= \dfrac{2}{15}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{4}{15}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số\(\dfrac{4}{15}\)và\(\dfrac{6}{45}\)ta được hai phân số \(\dfrac{4}{15}\) và\(\dfrac{2}{15}\).

c) Chọn mẫu số chung là \( 30\).

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 ×15}{2 ×15} = \dfrac{15}{30}\); \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{1 ×6}{5 ×6}=\dfrac{6}{30}\); \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 ×10}{3 ×10} = \dfrac{10}{30}\).

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{1}{5}\)và\(\dfrac{1}{3}\) ta được ba phân số \(\dfrac{15}{30}; \) \(\dfrac{6}{30}; \) và\(\dfrac{10}{30}\).

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Sắp xếp các phân số\(\dfrac{1}{3}\);\(\dfrac{1}{6}\);\(\dfrac{5}{2}\);\(\dfrac{3}{2}\)theo thứ tự tăng dần.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét:

\(\dfrac{1}{3} < 1\) ; \(\dfrac{1}{6} < 1\) và\(\dfrac{1}{6}< \dfrac{1}{3}\) ;

\(\dfrac{5}{2} > 1\) ; \(\dfrac{3}{2} > 1\) và\(\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).

Do đó\(\dfrac{1}{6} < \dfrac{1}{3}<\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là: \(\dfrac{1}{6}\);\(\dfrac{1}{3}\);\(\dfrac{3}{2}\);\(\dfrac{5}{2}\).