- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
Câu 1
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân :
Phương pháp giải:
Nhân [hoặc chia] cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] để được phân số có mẫu số là \[10\,; \,\,100; \,\,\] \[1000; \,\,...\] .
Lời giải chi tiết:
\[\dfrac{9}{{30}} = \dfrac{{9:3}}{{30:3}} = \dfrac{3}{{10}}\,\,;\] \[\dfrac{{11}}{{25}} = \dfrac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{44}}{{100}}\,\,;\] \[\dfrac{{64}}{{400}}\, = \dfrac{{64:4}}{{400:\,\,4}} = \dfrac{{16}}{{100}}\,;\]
\[\dfrac{{21}}{{50}} = \dfrac{{21 \times 2}}{{50 \times 2}} = \dfrac{{42}}{{100}}\,\,;\] \[\dfrac{{13}}{{250}} = \dfrac{{13 \times 4}}{{250 \times 4}} = \dfrac{{52}}{{1000}}\].
Câu 2
Chuyển các hỗn số sau thành phân số :
Phương pháp giải:
- Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
\[2\dfrac{3}{5} = \dfrac{{2 \times 5 + 3}}{5} = \dfrac{{13}}{5}\] ; \[8\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{8 \times 10 + 7}}{{10}} = \dfrac{{87}}{{10}}\] ;
\[6\dfrac{4}{9} = \dfrac{{6 \times 9 + 4}}{9} = \dfrac{{58}}{9}\] ; \[3\dfrac{{27}}{{100}} = \dfrac{{3 \times 100 + 27}}{{100}} = \dfrac{{327}}{{100}}\].
Câu 3
a] Đọc và giải thích cho bạn nghe hướng dẫn đổi đơn vị đo sau :
Hướng dẫn : \[10dm = 1m\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,1dm = \dfrac{1}{{10}}m\, ;\]\[\,\,\,\,\,\,\,2dm = \dfrac{2}{{10}}m.\] |
b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng hoặc đơn vị đo thời gian đã học để chuyển đổi các đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết các số đo độ dài [theo mẫu] :
Mẫu : \[2m\,\,3dm = 2m + \dfrac{3}{{10}}m = 2\dfrac{3}{{10}}m.\] |
\[5m\,\,7dm;\; \;7m\,\,6dm;\] \[24m\,\,7dm;\; \;\;40m\,\,4dm.\]
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu sau đó làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
\[5m\,\,7dm = 5m + \dfrac{7}{{10}}m = 5\dfrac{7}{{10}}m;\] \[7m\,\,6dm = 7m + \dfrac{6}{{10}}m = 7\dfrac{6}{{10}}m;\]
\[24m\,\,7dm = 24m + \dfrac{7}{{10}}m = 24\dfrac{7}{{10}}m;\] \[40m\,\,4dm = 40m + \dfrac{4}{{10}}m = 40\dfrac{4}{{10}}m.\]
Câu 5
Một sợi dây dài \[2m\,\,35cm\]. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét ; đề-xi-mét ; mét.
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi :
\[1m = 10dm\,;\,\,\,\, \,1dm = \dfrac{1}{{10}}m;\] \[1m = 100cm\,;\,\,\,\, \,1cm = \dfrac{1}{{100}}m.\]
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+] \[2m\,\,35cm = 2m + 35cm \]\[= 200cm + 35cm \]\[= 235cm;\]
+] \[2m\,\,35cm = 235cm \]\[= 230cm + 5cm \]\[= 23dm\,\, + 5cm = 23dm\,\, + \dfrac{5}{{10}}dm \]\[= 23\dfrac{5}{{10}}dm;\]
+] \[2m\,\,35cm = 2m + \dfrac{{35}}{{100}}m = 2\dfrac{{35}}{{100}}m.\]