16 8 sách bài tập hóa học lớp 10
, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hóa mạnh. Số oxi hóa của chlomium trong oxide trên là
Lời giải Đáp án đúng là: B Số oxi hóa của O thường là -2. Đặt x là số oxi hóa của Cr trong CrO3 ta có: x.1 + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6 Bài 16.4 trang 43 SBT Hóa học 10: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
Lời giải Đáp án đúng là: D Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Bài 16.5 trang 43 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là
Lời giải Đáp án đúng là: D Zn0 + 2H+1Cl→Zn+2Cl2+ H02 Zn nhường 2 electron (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) ⇒ Zn là chất khử. Thông hiểu Bài 16.6 trang 43 SBT Hóa học 10: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là
Lời giải Đáp án đúng là: C N−3H3, N−3H4Cl, HN+5O3, N+4O2 Có 2 hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là NH3, NH4Cl. Bài 16.7 trang 43 SBT Hóa học 10: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất nào sau đây?
Lời giải Đáp án đúng là: D Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất H2S vì hợp chất H2S có số oxi hóa thấp nhất của S là -2. Trong các phản ứng oxi hóa khử, số oxi hóa -2 chỉ có thể tăng, không thể giảm. Bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10: Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
Lời giải Đáp án đúng là: A C0, C+4O2, CaC+4O3, C−4H4 C đơn chất có số oxi hóa bằng 0, là số oxi hóa trung gian của C, số oxi hóa này có thể tăng hoặc giảm trong phản ứng oxi hóa khử. ⇒ Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong C đơn chất. Bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10: Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hóa +2 và +3?
Lời giải Đáp án đúng là: B Hợp chất Fe3O4 (có thể viết FeO.Fe2O3), chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hóa +2 và +3. Bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là
Lời giải Đáp án đúng là: D H2S−2, S+6O3, CaS+6O4, Na2S−2, H2S+6O4 Vận dụng Bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10: Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1 200oC theo phản ứng: ZnO + C →t° Zn + CO
Lời giải
C là chất khử, ZnO là chất oxi hóa Quá trình oxi hóa: C0→C+2 + 2e Quá trình khử: Zn+2 + 2e→ Zn0 1 ×1× C0→C+2 + 2e Zn+2 + 2e→ Zn0 Xác định được hệ số của tất cả các chất đều bằng 1 ZnO + C →t° Zn + CO Bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Lời giải 5 ×2× S+4→S+6 + 2e Mn+7 + 5e→ Mn+2 Xác định được hệ số của SO2 là 5, KMnO4 và MnSO4 là 2, sau đó cân bằng nguyên tố S và H tìm được hệ số của H2SO4 là 2, của H2O là 2. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
nSO2=52nKMnO4=52.0,02.0,1=0,005 (mol) VSO2\= 24,79.0,005 = 0,12395 L = 123,95 (mL) Bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10: Thực hiện các phản ứng sau: (a) C + O2 →t° CO2 (b) Al + C →t° Al4C3 (c) C + CO2 →t° CO (d) CaO + C →t° CaC2 + CO Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron. Lời giải Carbon vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử trong phản ứng (d): CaO + C0 →t° CaC−12 + C+2O Quá trình oxi hóa: C0→C+2 + 2e Quá trình khử: C0 + 1e → C−1 1 ×1× C0→C+2 + 2e2 C0 + 2e →2 C−1 Xác định được hệ số của C trong cả hai vai trò chất oxi hóa và chất khử là 3, hệ số của CO là 1: CaO + 3C →t° CaC2 + CO Bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.
Lời giải Các phản ứng hóa học: 2Mg + O2 →t° 2MgO Mg + Cl2 →t° MgCl2 4Al + 3O2 →t° 2Al2O3 2Al + 3Cl2 →t° 2AlCl3
XO2: x molCl2: y mol ⇒ x+y=2,47924,79=0,132x+71y=6,32 ⇒x=0,02y=0,08 Phần trăm thể tích khí O2 và Cl2 trong hỗn hợp lần lượt là 20% và 80%
ne=4nO2+2nCl2=0,24 (mol) Bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 →t° Fe2O3 + SO2
|