100 trường cao đẳng hàng đầu của chúng tôi 2022 năm 2022

Chương trình Cao đẳng cộng đồng đang ngày càng thu hút đông đảo không chỉ sinh viên Mỹ mà còn cả sinh viên Quốc tế. Vậy sức hút của Cao đẳng cộng đồng nằm ở đâu? Cùng VNIS Education tìm hiểu chi tiết về hệ thống các trường, điều kiện nhập học và ưu điểm của hệ thống các trường Cao đẳng cộng đồng mới nhất năm 2022 nhé!

1. Giới thiệu về hệ thống Cao đẳng cộng đồng Mỹ

Cao đẳng cộng đồng là các cơ sở giáo dục cung cấp chương trình học thuật khác nhau, hệ 2 năm sau khi kết thúc chương trình trung học.

Sau khóa học, học sinh sẽ nhận chứng chỉ (certificates) hoặc bằng Đại học Hệ 2 năm (hay ở Việt Nam gọi là bằng Cao đẳng) (associate degrees). Tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người mà sinh viên học xong có thể đi làm hoặc chuyển tiếp và hoàn thành 2 năm cuối đại học để lấy bằng cử nhân.

2. Hệ thống Cao đẳng cộng đồng tại các bang

Hệ thống Cao đẳng Cộng đồng ở các bang của Mỹ không giống nhau. Có bang chú trọng đến các chương trình thể thao, là vườn ươm các tài năng bóng đá, bóng rổ… Có những bang lại chấp nhận tuyển sinh từ 16 tuổi, và chưa có bằng THPT.

Có những bang có chính sách đặc biệt như Washington, nổi tiếng với chương trình 4 năm 3 bằng (High School Completion Program), tiết kiệm thời gian và tài chính.

Top các trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ về số sinh viên quốc tế theo học, theo số liệu thống kê của Viện Giáo dục Quốc tế IIE:

  • Diablo Valley College
  • Valencia College
  • Green River College
  • Montgomery College
  • Miami Dade College
  • Northern Virginia Community College
  • De Anza College
  • Lone Star College System
  • Santa Monica College
  • Houston Community College System
  • Tacoma Community College

Các hệ thống trường này đều là những đối tác tuyển sinh của VNIS Education – chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn nộp đơn vào các trường CĐCĐ này và hàng trăm trường khác trên khắp nước Mỹ.

3. Ưu điểm Du học Cao đẳng Cộng đồng tại Mỹ

Cao đẳng cộng đồng cấp chứng chỉ văn bằng, và có hệ liên kết 2 năm. Sau khi hoàn tất chương trình này, bạn có thể chuyển tiếp vào các trường đại học đào tạo hệ 4 năm để lấy bằng cử nhân.

Sự đa dạng trong ngành học giữa hai hệ này là như nhau, nhưng việc học sẽ được diễn ra linh hoạt hơn bởi sinh viên sẽ được đào tạo chú trọng thực tiễn, thay vì những nội dung hàn lâm và có phần nặng về lý thuyết như ở các trường đại học.

Như vậy, đối tượng phù hợp nhất để du học Mỹ qua chương trình cao đẳng cộng đồng là học sinh trung học phổ thông đã hoặc chưa tốt nghiệp, sinh viên không đủ điều kiện đầu vào chương trình cử nhân mơ ước và cả những người đã đi làm nhưng muốn trở lại trường học để theo đuổi một lĩnh vực hoàn toàn mới.

Với những du học sinh mới từ Việt Nam sang, chọn con đường cao đẳng cộng đồng không chỉ giúp cải thiện vốn ngoại ngữ, mà còn cho bạn thời gian để làm quen và thích nghi với cách học tập của nền giáo dục Hoa Kỳ.

Chưa kể đến các trường cao đẳng cộng đồng sẽ là cầu nối liên kết, giúp bạn chuyển tiếp lên một chương trình cử nhân của các trường đại học nằm trong mạng lưới đối tác của trường.

Ở khía cạnh tài chính, chương trình liên kết (Associate Degree) tại cao đẳng cộng đồng có học phí thấp hơn nhiều so với các chương trình cấp bằng cử nhân (Bachelor Degree) tại một trường đại học.

4. Điều kiện Du học Cao đẳng cộng đồng Mỹ

So với các chương trình cử nhân 4 năm, điều kiện đầu vào của các trường Cao đẳng Cộng đồng tương đối dễ:

  • Độ tuổi: Học sinh VN đang theo học lớp 11 đã có thể đăng ký
  • Trình độ Tiếng Anh: Thấp hơn so với hệ Đại học 4 năm. Một số trường còn không yêu cầu TOEFL. Nếu trình độ tiếng Anh hiện tại chưa đáp ứng yêu cầu, học sinh có thể phải tham gia một năm học tiếng trước khi học chuyên ngành.

Để nộp đơn xin vào các trường Cao đẳng Cộng đồng, học sinh cần chuẩn bị:

  • Mẫu đơn xin học (thường được đăng tải trên website trường)
  • Bằng cấp/chứng chỉ giáo dục (thường là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bảng điểm, hoặc các bằng cấp liên quan khác được dịch và công chứng tiếng Anh)
  • Kết quả các bài kiểm tra năng lực chuẩn hóa TOEFL, ACT / SAT,…(Tham khảo các chương trình đào tạo luyện thi này tại Clever Academy – đơn vị đào tạo Anh ngữ của VNIS Group).

5. Lý do nên Du học Cao đẳng cộng đồng tại Mỹ

Chi phí học tập “dễ thở” hơn trường Đại học

Học phí ở các trường Cao đẳng Cộng đồng thấp hơn khá nhiều so với học phí của các trường đại học và cao đẳng 4 năm. Mức chênh lệch có thể dao động từ 20% – 80%. Do là trường công lập với sự hỗ trợ từ chính phủ Mỹ, việc học tập tại đây sẽ giúp gia đình tiết kiệm chi phí lên đến 50,000 USD nếu quyết định du học sớm từ bậc phổ thông trung học.

Đầu vào dễ dàng

Cao đẳng cộng đồng có chính sách tuyển sinh mở, tạo điều kiện cho sinh viên đã tốt nghiệp THPT theo học. Sinh viên chưa đáp ứng điều kiện Tiếng Anh sẽ tham gia khóa ESL để nâng cao, cải thiện trình độ.

Lớp học quy mô nhỏ

Với lớp học có quy mô nhỏ, học viên sẽ có nhiều cơ hội trao đổi cũng như nhận được sự giúp đỡ từ giáo viên của mình hơn. Thầy cô tập trung tối đa 100% vào việc giảng dạy, tối đa hóa cơ hội giao tiếp và trao đổi giữa sinh viên và giảng viên

Cơ hội trải nghiệm nền giáo dục và Văn hóa Mỹ

Nhiều học sinh quốc tế có cảm nhận rằng hai năm học tập tại Cao đẳng Cộng đồng giúp họ rất nhiều trong việc hoàn thiện về khả năng ngôn ngữ cũng như làm quen với hệ thống giáo dục Mỹ.

DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG MỸ – VNIS EDUCATION

Gói Dịch Vụ Tư Vấn – Du Học Cao đẳng Cộng đồng Mỹ.

Được kết nối và làm việc trực tiếp với Cố Vấn Chiến Lược của VNIS Education trong suốt quá trình làm việc:

  1. Lên danh sách trường, chọn trường dựa trên profile cá nhân của học sinh, cũng như sở thích, nguyện vọng của sinh viên (nếu học sinh chưa tìm được trường);
  2. Tìm kiếm Học bổng/Hỗ trợ Tài chính cho học sinh với mức học bổng cao nhất (lưu ý: bậc CĐCĐ không có nhiều Học bổng/Hỗ trợ Tài chính, do đây đều là các trường Công lập của tiểu bang, và mức học phí đã ở mức rất thấp.)
  3. Chuẩn bị cho các bài thi chuẩn hóa (nếu cần thi bổ sung để apply/thi học bổng; bao gồm cả việc luyện thi trực tuyến 1-1 với giáo viên Clever Academy để đạt mức điểm CAO NHẤT);
  4. Chuẩn bị hồ sơ du học: Đơn xin học, Thư giới thiệu, Resume, Học bạ/Bảng điểm (kiểm tra, đánh giá nội bộ);
  5. Chuẩn bị Hồ sơ Học bổng/Hỗ trợ Tài chính (Scholarship/Financial Aid): hướng dẫn khai form, khai thuế, chuẩn bị hồ sơ, phỏng vấn chi tiết nếu có;
  6. Chuẩn bị hồ sơ visa: Đơn xin visa, Hồ sơ nhân thân, Hồ sơ công việc, Hồ sơ tài chính;
  7. Chuẩn bị Pre-Departure Orientation: Định hướng trước khi đi; Tìm nhà ở; Chuẩn bị cuộc sống mới; Tài khoản ngân hàng; SIM điện thoại; Bảo hiểm y tế;
  8. Theo dõi sát sao, liên lạc & hỗ trợ nhiệt tình trong suốt quá trình trước – trong và sau khi đi du học.

Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC VNIS EDUCATION – CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BỞI SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP.HCM & HÀ NỘI

VNIS Education – Văn phòng Hà Nội

A20, Dream Station, Tầng 2, UDIC Complex, Hoàng Đạo Thuý, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: (024) 7106 3636

VNIS Education – Văn phòng Nha Trang

Địa chỉ: 15B Lê Chân, Phường Phước Tân, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa

Điện thoại: (0258) 7300068

Hotline: 077 859 6701 (Đại diện: Bà Nguyễn Thị Phương Nga, Trưởng Văn phòng)

VNIS Education – Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 7106 3636

Hotline 24/7: 097 565 6406

Email:   | Website: www.vnis.edu.vn

Trường đại học hoặc đại học bạn chọn đi đến có thể có tác động lớn đến phần còn lại của cuộc đời bạn, vì vậy có lẽ bạn nên thực hiện một số nghiên cứu trước tiên. Để giúp đỡ trong quá trình này, chúng tôi đã biên soạn một bảng xếp hạng 100 trường đại học và cao đẳng tốt nhất của Hoa Kỳ, theo QS World Speit Các trường đại học theo tiểu bang, vì vậy bạn có thể tìm thấy một điểm đến nghiên cứu hàng đầu gần nhà (và có thể phải chăng hơn so với các lựa chọn ngoài tiểu bang đắt tiền).

Top 100 trường đại học Hoa Kỳ

Thứ hạng

Trường đại học

1

Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)

2

Đại học Stanford

3

đại học Harvard

4

Viện Công nghệ California (Caltech)

5

Đại học Chicago

6

Trường Đại học Princeton

7

Đại học Cornell

8

Đại học Pennsylvania

9

đại học Yale

10

Đại học Columbia

11

Đại học Michigan

12

Đại học Johns Hopkins

13

Đại học Duke

14

Đại học California, Berkeley (UCB)

15

trường Đại học Northwestern

16

Đại học California, Los Angeles (UCLA)

17

Đại học New York

18

Đại học California, San Diego (UCSD)

19

Đại học Carnegie Mellon

20

Đại học Wisconsin-Madison

21

Đại học Brown

22

Đại học Texas tại Austin

23

Đại học Washington

24

Học viện Công nghệ Georgia

25

Đại học Illinois tại Urbana-Champaign

26

Đại học Rice

27

Đại học Bắc Carolina, Đồi Chapel

28

Đại học Bang Pennsylvania

29

đại học Boston

30

Đại học bang Ohio

31

Đại học California, Davis

32

Đại học Washington ở St. Louis

33

Đại học Purdue

34

Đại học Nam California

35

Đại học California, Santa Barbara (UCSB)

36

Đại học Maryland, Công viên College

37

Đại học Pittsburgh

38

Đại học bang Michigan

=39

đại học Emory

=39

đại học Minnesota

41

Đại học Florida

42

Đại học Rochester

43

Đại học Case Western Reserve

44

Đại học Texas A & M

45

trường đại học của Virginia

46

Đại học Vanderbilt

47

Đại học Colorado Boulder

48

Đại học Dartmouth & NBSP;

49

Đại học Notre Dame

50

Đại học Tiểu bang Arizona

51

Đại học California, Irvine

52

Đại học Georgetown & NBSP;

53

Đại học Illinois, Chicago (UIC)

54

Đại học Tufts

55

Đại học Rutgers - New Brunswick

=55

Đại học Arizona

57

Đại học Miami

58

Trường Đại Học bang Bắc Carolina

59

Đại học Massachusetts Amherst

60

Đại học Indiana Bloomington

61

Đại học Hawaii tại Mañoa

62

Viện Bách khoa Virginia và Đại học Bang

63

Đại học George Washington

64

Đại học tại Buffalo SUNY

65

Đại học Northeastern

66

Đại học Utah

=67

Đại học Stony Brook, Đại học Bang New York

=67

Trường Katz tại Đại học Yeshiva

69

Đại học California, Santa Cruz

70

Đại học Kansas

71

Đại học Connecticut

72

Đại học Bách khoa Rensselaer

73

Đại học Colorado, Denver

74

Đại học Wake Forest

75

Đại học bang Washington

76

Đại học Tennessee, Knoxville

77

Đại học Tulane

=78

Viện Công Nghệ lllinois

=78

Đại học Iowa

80

Đại học Boston

81

Đại học bang Colorado & NBSP;

82

Đại học bang Florida

83

Đại học California, Riverside

84

Đại học Maryland, Hạt Baltimore

85

Đại học Bang Oregon

86

Đại học Brandeis

87

Đại học Georgia

88

Đại học Wayne State

89

Đại học Del biết

90

Đại học Texas Dallas & NBSP;

91

Đại học bang Iowa

92

Đại học Clark & ​​NBSP;

=93

Đại học Lehigh

=93

Đại học Missouri, Columbia

=95

Đại học Drexel

=95

Trường học mới

=95

Đại học Cincinnati

=95

Đại học Nebraska

=95

Đại học Nam Carolina tại Columbia

=99

Đại học Massachusetts, Boston

=99

Đại học Oklahoma

=99

Đại học Vermont

Các trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ theo tiểu bang

Alabama - 2 & NBSP; (Đại học Alabama, Đại học Auburn)(University of Alabama, Auburn University)

Alaska - 0

Arizona - 2 (Đại học bang Arizona (ở trên), Đại học Arizona) (Arizona State University (above), The University of Arizona)

Arkansas - 1 & nbsp; (Đại học Arkansas)(University of Arkansas)

California - 15 & NBSP; (Đại học Stanford (bên dưới), Caltech, UCB, UCLA, UCSD, Đại học California Davis, Đại học Nam California, UCSB, Đại học California Irvine, Đại học California Đại học, Đại học San Diego, Đại học San Francisco, Đại học Thái Bình Dương) (Stanford University (below), Caltech, UCB, UCLA, UCSD, University of California Davis, University of Southern California, UCSB, University of California Irvine, University of California Santa Cruz, University of California Riverside, San Diego State University, University of San Diego, University of San Francisco, University of the Pacific)

Colorado - 4 & NBSP; (Đại học Colorado Boulder, Đại học Colorado Denver, Đại học bang Colorado, Đại học Denver) (University of Colorado Boulder, University of Colorado Denver, Colorado State University, University of Denver)

Connecticut - 2 (Đại học Yale, Đại học Connecticut) (Yale University, University of Connecticut)

Del biết - 1 (Đại học Del biết) (University of Delaware)

Florida - 7 & NBSP; (Đại học Florida (bên dưới), Đại học Miami, Đại học bang Florida, Đại học Nam Florida, Đại học Trung tâm Florida, Đại học Quốc tế Florida, Đại học Miami) (University of Florida (below), University of Miami, Florida State University, University of South Florida, University of Central Florida, Florida International University, Miami University)

Georgia - 4 & NBSP; (Học viện Công nghệ Georgia, Đại học Emory, Đại học Georgia, Đại học bang Georgia) (Georgia Institute of Technology, Emory University, The University of Georgia, Georgia State University)

Hawaii - 1 (Đại học Hawaii tại Mañoa) (University of Hawai'i at Mañoa)

Idaho - 0

Illinois - 6 & NBSP; (University of Chicago (below), Northwestern University, University of Illinois at Urbana-Champaign, UIC, Illinois Institute of Technology, Loyola University Chicago)

Indiana - 3 (Đại học Purdue, Đại học Notre Dame, Đại học Indiana Bloomington, Đại học Indiana -Đại học Purdue Indianopolis) (Purdue University, University of Notre Dame, Indiana University Bloomington, Indiana University-Purdue University Indianopolis)

Iowa - 2 (Đại học Iowa, Đại học bang Iowa) (University of Iowa, Iowa State University)

Kansas - 2 & NBSP; (Đại học Kansas, Đại học bang Kansas) (University of Kansas, Kansas State University)

Kentucky - 1 & nbsp; (Đại học Kentucky)(University of Kentucky)

Louisiana - 2 & NBSP; (Đại học Tulane (ở trên), Đại học bang Louisiana) (Tulane University (above), Louisiana State University)

Maine - 0

Maryland - 3 (Đại học Johns Hopkins, Đại học Maryland College, Đại học Maryland Baltimore County) (Johns Hopkins University, University of Maryland College Park, University of Maryland Baltimore County)

Massachusetts - 12 & NBSP; (MIT, Đại học Harvard, Đại học Boston, Đại học Tufts, Đại học Massachusetts Amherst, Đại học Đông Bắc, Đại học Boston, Đại học Brandeis, Đại học Clark, Đại học Massachusetts Boston, Smith College, Worcester Polytechnic (MIT, Harvard University, Boston University, Tufts University, University of Massachusetts Amherst, Northeastern University, Boston College, Brandeis University, Clark University, University of Massachusetts Boston, Smith College, Worcester Polytechnic Institute)

Michigan - 4 & NBSP; (Đại học Michigan, Đại học bang Michigan, Đại học bang Wayne, Đại học Công nghệ Michigan) (University of Michigan, Michigan State University, Wayne State University, Michigan Technological University)

Minnesota - 1 (Đại học Minnesota (ở trên)) (University of Minnesota (above))

Mississippi - 1 & nbsp; (Đại học Mississippi)(University of Mississippi)

Missouri - 3 & NBSP; (Đại học Washington ở St. Louis, Đại học Missouri Columbia, Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri) (Washington University in St. Louis, University of Missouri Columbia, Missouri University of Science and Technology)

Montana - 1 & NBSP; (Đại học Montana Missoula)(University of Montana Missoula)

Nebraska - 1 (Đại học Nebraska) (University of Nebraska)

Nevada - 0

New Hampshire - 2 & NBSP; (Đại học Dartmouth, Đại học New Hampshire) (Dartmouth College, University of New Hampshire)

New Jersey - 5 & NBSP; (Đại học Princeton (ở trên), Đại học Rutgers - New Brunswick, Đại học Rutgers - Newark, Viện Công nghệ Stevens, Viện Công nghệ New Jersey) (Princeton University (above), Rutgers University - New Brunswick, Rutgers University - Newark, Stevens Institute of Technology, New Jersey Institute of Technology)

New Mexico - 1 (Đại học New Mexico) (University of New Mexico)

New York - 15 & NBSP; (Đại học Cornell, Đại học Columbia, NYU, Đại học Rochester, Đại học Buffalo SUNY, Đại học Stony Brook, Trường Katz tại Đại học Yeshiva, Đại học Bách khoa Rensselaer, Đại học Trường New, Đại học Syracuse, Đại học Thành phố New York , Đại học Clarkson, Đại học tại Albany SUNY, Đại học Binghamton SUNY, Đại học Fordham) (Cornell University, Columbia University, NYU, University of Rochester, University at Buffalo SUNY, Stony Brook University, The Katz School at Yeshiva University, Rensselaer Polytechnic University, New School University, Syracuse University, City University of New York, Clarkson University, University at Albany SUNY, Binghamton University SUNY, Fordham University)

Bắc Carolina - 4 (Đại học Duke, Đại học Bắc Carolina Chapel Hill, Đại học bang Bắc Carolina, Đại học Wake Forest) (Duke University, University of North Carolina Chapel Hill, North Carolina State University, Wake Forest University)

Bắc Dakota - 0

Ohio - 5 & NBSP; (Đại học bang Ohio (ở trên), Đại học Case Western Reserve, Đại học Cincinnati, Đại học bang Kent, Đại học Ohio) (Ohio State University (above), Case Western Reserve University, University of Cincinnati, Kent State University, Ohio University)

Oklahoma - 3 & NBSP; (Đại học Oklahoma, Đại học Tulsa, Đại học bang Oklahoma) (University of Oklahoma, University of Tulsa, Oklahoma State University)

Oregon - 2 & NBSP; (Đại học bang Oregon, Đại học Oregon) (Oregon State University, University of Oregon)

Pennsylvania - 7 & NBSP; (Đại học Pennsylvania, Đại học Carnegie Mellon, Đại học bang Pennsylvania, Đại học Pittsburgh, Đại học Lehigh, Đại học Drexel, Đại học Temple) (University of Pennsylvania, Carnegie Mellon University, Pennsylvania State University, University of Pittsburgh, Lehigh University, Drexel University, Temple University)

Đảo Rhode - 1 (Đại học Brown) (Brown University)

Nam Carolina - 2 & NBSP; (Đại học Nam Carolina tại Columbia, Đại học Clemson)(University of South Carolina at Columbia, Clemson University)

South Dakota - 0

Tennessee - 2 (Đại học Vanderbilt (ở trên), Đại học Tennessee) (Vanderbilt University (above), The University of Tennessee)

Texas - 8 & NBSP; (Đại học Texas tại Austin, Đại học Rice, Đại học Texas A & M, Đại học Texas Dallas, Đại học Houston, Đại học Phương pháp miền Nam, Đại học Baylor, Đại học Texas Tech) (University of Texas at Austin, Rice University, Texas A&M University, University of Texas Dallas, University of Houston, Southern Methodist University, Baylor University, Texas Tech University)

Utah - 3 & NBSP; (Đại học Utah, Đại học Brigham Young, Đại học bang Utah) (University of Utah, Brigham Young University, Utah State University)

Vermont - 1 & nbsp; (Đại học Vermont)(University of Vermont)

Virginia - 5 & NBSP; (Đại học Virginia, Viện Bách khoa Virginia và Đại học Bang, Đại học William & Mary, Đại học Commonwealth Virginia, Đại học George Mason) (University of Virginia, Virginia Polytechnic Institute and State University, College of William & Mary, Virginia Commonwealth University, George Mason University)

Washington - 2 (Đại học Washington, Đại học bang Washington) (University of Washington, Washington State University)

Washington D.C. - 4 & NBSP; (Đại học Georgetown, Đại học George Washington, Đại học Howard, Đại học Hoa Kỳ) (Georgetown University, George Washington University, Howard University, American University)

Tây Virginia - 0

Wisconsin - 2 & NBSP; (Đại học Wisconsin -Madison (ở trên), Đại học Marquette) (University of Wisconsin-Madison (above), Marquette University)

Wyoming - 1 & nbsp; (Đại học bang Utah)(University of Wyoming)

Hy vọng, thứ hạng này sẽ có thể giúp bạn đưa ra quyết định về nơi học. Để biết thêm thông tin về các trường đại học Hoa Kỳ, hãy đăng ký trang web của chúng tôi (miễn phí và mất ít hơn hai phút) và tận hưởng các lợi ích thành viên độc quyền, bao gồm cả quyền truy cập vào các mẹo và hướng dẫn hữu ích.sign up to our site (it's free and takes less than two minutes) and enjoy exclusive member benefits, including access to helpful tips and guides.

Bài viết này ban đầu được xuất bản vào tháng 4 năm 2017 và được cập nhật vào tháng 6 năm 2019 để phản ánh phiên bản mới nhất của bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS.

Bài viết này ban đầu được xuất bản vào tháng 4 năm 2017.Nó được cập nhật lần cuối vào tháng 9 năm 2021

Top 100 trường đại học là gì?

Top 100 trường cao đẳng ở Mỹ, 100 báo cáo xếp hạng đại học hàng đầu của chúng tôi cho năm 2022 bao gồm các trường cao đẳng và đại học 4 năm ở Mỹ cung cấp cho sinh viên trải nghiệm tổng thể tốt nhất và ROI.Các số liệu xếp hạng bao gồm sự hài lòng của sinh viên, nợ, tỷ lệ tốt nghiệp và thành công sau đại học.4-year colleges and universities in America that provide students the best overall experience and ROI. Ranking metrics include student satisfaction, debt, graduation rate and post-graduate success.

Có bao nhiêu trường đại học trong top 100 ở Mỹ?

Các quốc gia được sắp xếp theo số lượng các trường đại học trong cấp bậc hàng đầu.

Đại học Top 50 ở Mỹ là gì?

Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..
Viện Công nghệ California ..

Trường đại học được xếp hạng số 1 ở Mỹ là gì?

Viện Công nghệ Massachusetts số 1 trường cao đẳng tốt nhất ở Mỹ. #1 Best Colleges in America.