1 tấn dầu bằng bao nhiêu lít năm 2024

CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT NHẬP KHẨU S4

ĐKKD: 0314399152 do sở KH&ĐT TP.HCM cấp ngày: 11/05/2017

Cơ sở 1 : Số 01, Ngõ 196, Phố Nguyễn Sơn, P. Bồ Đề, Q. Long Biên, TP. Hà Nội

Cơ sở 2 : 22/4 đường 17, Phường 5, Q. Gò Vấp, TP.HCM

Hotline Miền Nam : 0962.79.86.86 [Mr. Bằng]

Hotline Miền Bắc : 0944.059.888 [Mr. Nghị]

Thùng [barrel] là đơn vị đo thể tích của hệ đo lường Anh, hệ đo lường Mỹ, thường được dùng để đo các chất lỏng như dầu thô, bia.... Cứ 7 thùng là 1 tấn dầu thô; 1 thùng tương đương với 158,9873 lít.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Chuyển đổi các dạng năng lượng sang TOE

Từ SangTOE

Results

Input

Output

Table Chart

1Điện[kWh]

0.0001543 TOE

Bảng quy đổi Điện[kWh] sang TOE

1Than cốc[Tấn]

0.725 TOE

Bảng quy đổi Than cốc[Tấn] sang TOE

1Than cám loại 1, 2[Tấn]

0.7 TOE

Bảng quy đổi Than cám loại 1, 2[Tấn] sang TOE

1Than cám loại 3, 4[Tấn]

0.6 TOE

Bảng quy đổi Than cám loại 3, 4[Tấn] sang TOE

1Than cám loại 5, 6[Tấn]

0.6 TOE

Bảng quy đổi Than cám loại 5, 6[Tấn] sang TOE

1Dầu DO [Diesel Oil][Tấn]

1.02 TOE

Bảng quy đổi Dầu DO [Diesel Oil][Tấn] sang TOE

1Dầu DO [Diesel Oil][1000 Lít]

0.88 TOE

Bảng quy đổi Dầu DO [Diesel Oil][1000 Lít] sang TOE

1Dầu FO [Fuei Oil][Tấn]

0.99 TOE

Bảng quy đổi Dầu FO [Fuei Oil][Tấn] sang TOE

1Dầu FO [Fuei Oil][1000 Lít]

0.94 TOE

Bảng quy đổi Dầu FO [Fuei Oil][1000 Lít] sang TOE

1LPG[Tấn]

1.09 TOE

Bảng quy đổi LPG[Tấn] sang TOE

1Khí tự nhiên [Natural Gas][1000 m2]

0.9 TOE

Bảng quy đổi Khí tự nhiên [Natural Gas][1000 m2] sang TOE

1Xăng xe ô-tô, xe máy[Tấn]

1.05 TOE

Bảng quy đổi Xăng xe ô-tô, xe máy[Tấn] sang TOE

1Xăng xe ô-tô, xe máy[1000 lít]

0.83 TOE

Bảng quy đổi Xăng xe ô-tô, xe máy[1000 lít] sang TOE

1Nhiên liệu phản lực [Jet Fuel][Tấn]

1.05 TOE

Bảng quy đổi Nhiên liệu phản lực [Jet Fuel][Tấn] sang TOE

Ghi chú:1. BTU [British Therm Unit]: Đơn vị nhiệt trị của Anh quốc2. Sm3 [Standard cubic metre]: 1 m3 CNG tại điều kiện tiêu chuẩn [nhiệt độ 15oC, áp suất 1 at]3. mmBTU: Một triệu BTU4. 1kcal = 3.968321 BTUXem thêm Quy đổi nhiệt trị TẠI ĐÂYĐƠN VỊ CUNG CẤP CÁC NHIÊN LIỆU ĐỐTLiên hệ để tư vấn sử dụng và cung cấp CNGNHÀ CUNG CẤP KHÍ CNG NHÀ CUNG CẤP KHÍ LPGNHÀ CUNG CẤP KHÍ LNGNHÀ THẦU THI CÔNG TRẠM CNG, LPG, LNGNHÀ THẦU THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG GASTHIẾT BỊ NGÀNH GAS

Kg và lít là 2 đơn vị phổ biến được sử dụng vào mục đích cân đo trong đời sống. Trên nhãn dán một số thương hiệu dầu nhớt để dung tích với đơn vị kg. Điều này khiến một số người đặt ra thắc mắc 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg? Cùng hiểu thêm về sự quy đổi này qua thông tin chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Đôi nét cần biết về dầu nhớt

Dầu nhớt còn gọi là dầu nhờn, thường đảm nhận nhiệm vụ bôi trơn. Chính vì vậy, chỉ tiêu độ nhớt sẽ là tiêu chí ảnh hưởng khá nhiều tới chất lượng của dầu nhờn thương mại. Ngoài ra, dầu gốc còn được thêm một số chất phụ gia hỗ trợ chống ăn mòn và làm kín.

Trong dầu, độ nhớt thay đổi dựa vào nhiệt độ. Độ nhớt giảm đi nếu nhiệt độ cao và ngược lại. Nếu độ nhớt thấp hơn so với mức quy định, dầu sẽ di chuyển tới nhiều vị trí hơn dầu có độ nhớt cao. Bên cạnh đó, trọng lượng các phân tử cấu thành nên dầu nhớt trực tiếp liên quan đến độ nhớt. Chính vì vậy, để phân biệt người ta thường gọi với cái tên dầu nhẹ và dầu nặng.

Dầu nhẹ ám chỉ gốc dầu với độ nhớt thấp, đối với dầu nặng ngược lại. Tuy nhiên, trên thực tế dầu nhẹ dễ đẩy lên, chuyển đổi nhanh hơn đến động cơ. Với dầu nặng vì độ nhớt cao nên quá trình di chuyển diễn ra chậm hơn. Chưa kể áp suất cao còn khiến lưu lượng bơm bị thấp hơn nhiều.

Dầu nhớt thường đảm nhận nhiệm vụ bôi trơn

Do những điều trên nên ở một số dòng máy móc hay xe khác nhau sẽ dùng từng loại dầu nhớt riêng. Khi bôi trơn động cơ, máy móc cần chọn loại dầu phù hợp. Trên xe máy, ô tô, thiết bị máy hút dầu thải khá quan trọng giúp cho việc thay dầu nhớt cũ hiệu quả, nhanh chóng, an toàn cao hơn khi vận hành.

Tại sao phải quy đổi trọng lượng từ lít ra kg?

Lít là đơn vị dùng để đo lường cho các chất dạng thể lỏng, gọi với cái tên đơn vị đo thể tích. Người ta thường sử dụng thùng phuy, ca, can, xô… để ước lượng lít. Hệ đo lường của lít tương đương với mét khối [m³]. Còn Kg hay kilogram sử dụng làm đơn vị đo lường cho các chất dạng rắn. Kg là đơn vị đo trọng lượng, khối lượng. Những hệ số đo lường cho khối lượng thường dùng khác như g, tấn, yến, tạ…

Vậy khi nào chúng ta cần đổi trọng lượng từ lít ra kg? Trên nhãn dán, bao bì, các thiết bị chứa hiện nay thường in dập nổi sẵn đơn vị đo lường. Đối với đơn vị thể tích, trên thân một số loại như tank nhựa, xô nhựa, thùng phuy nhựa, can nhựa… được nhà cung cấp in rõ các mức vạch. Mục đích phục vụ việc chiết rót thêm dễ dàng hơn.

Tuy nhiên, vì quy định niêm yết và nhu cầu đo lường nên một số đơn vị chưa quy đổi từ kg qua lít. Một số phân xưởng, nhà máy dùng công cụ đo lường dạng cân đo. Trong khi một vài loại hàng hóa đóng gói dưới dạng chất lỏng, niêm yết ml hoặc lít.

Tại sao phải quy đổi trọng lượng từ lít ra kg?

Tìm hiểu 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg

Trên thực tế, người ta chỉ mặc định quy đổi 1 lít tương đương 1kg trong trường hợp đó là nước. Bởi đối với một số chất lẫn tạp chất khác, khi bạn thực hiện quy đổi như vậy, tùy theo loại sẽ có trọng lượng nhỏ hoặc lớn hơn. Nếu đang thắc mắc 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg, bạn theo dõi thông tin dưới đây để hiểu rõ thêm:

Khối lượng riêng dầu nhớt

Từng loại động cơ, máy móc sẽ dùng loại dầu cơ bản riêng. Do đó, để xác định khối lượng riêng dầu nhớt cần dựa theo nhiều yếu tố liên quan khác nhau. Ví dụ như thành phần chất phụ gia, nhiệt độ, loại dầu… Bạn chỉ có thể ước lượng cân nặng của dầu công nghiệp gần sát nhất trong điều kiện nhiệt độ đạt mức 15 độ C. Giả dụ:

  • HD 40 tương đương 0.894 kg/l.
  • HD 30 tương đương 0.89 kg/l.
  • HD 50 tương đương 0.898 kg/l.

Với cách chuyển đổi trên, chúng ta ước lượng khối lượng riêng dầu nhớt tầm 0.89 kg/l.

Trọng lượng riêng dầu nhớt

Tương tự khối lượng riêng của dầu nhớt, trọng lượng riêng thay đổi không cố định. Giả dụ trong nhiệt độ 20 độ C, mức khối lượng riêng dầu rơi vào tầm 8000 kg/m2. Còn đối với nhiệt độ 15 độ C, mức khối lượng riêng chỉ khoảng 7900 kg/m2. Tóm lại, nếu nhiệt độ cao thì trọng lượng riêng dầu nhớt cũng tăng theo. Do đó, môi trường ảnh hưởng khá nhiều tới trọng lượng và khối lượng dầu nhớt.

Tìm hiểu 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg

Chia sẻ 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg?

Thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg.

Quy đổi 1 lít dầu Fo ra kg

Dầu Fo hay dầu mazut là một trong các nhiên liệu dùng để đốt lò. Sản phẩm này cũng làm từ dầu mỏ, khác biệt với dầu nhớt ở điểm loại dầu này không sử dụng vào mục đích bôi trơn thiết bị máy móc. Điểm nổi bật của dầu Fo đó là rất dễ cháy, kết cấu nhẹ.

Dù vậy, dầu Fo là dầu quan trọng, ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Dầu Fo có khối lượng riêng khoảng 0.87 kg/m3. Nghĩa là 1 lít dầu Fo quy đổi tương đương 0.87 kg.

Quy đổi 1 lít dầu Diezen ra kg

Dầu Diezen hay dầu Do cũng là sản phẩm từ dầu mỏ. Tương tự dầu Fo, loại dầu Diezen không sử dụng vào mục đích bôi trơn máy móc. Đặc tính sinh lực tương đối lớn, hạn chế tình trạng xả thải ra ngoài môi trường.

Chính vì vậy, dầu Diezen ứng dụng khá nhiều trong đời sống. Điển hình là sử dụng làm nhiên liệu đốt trong động cơ. Tùy theo nhiệt độ và thời tiết xung quanh, mức khối lượng riêng của dầu Diezen sẽ ở mức từ 0.79 – 0.87 kg/m3. Tức là 1 lít dầu Diezen quy đổi ra khoảng 0.79 – 0.87 kg.

Như vậy, thắc mắc 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg của bạn đã được HAVN giải đáp cụ thể. Mức quy đổi này chỉ mang tính tương đối. Lý do là vì thời tiết ở Việt Nam dạng nhiệt đới ẩm gió mùa, có cả mùa hè nóng và đông lạnh. Chính vì vậy, khối lượng có thể thay đổi tùy vào nhiệt độ từng mùa.

1 kg dầu diesel bằng bao nhiêu lít?

1 lít bằng bao nhiêu kg?.

1 lít dầu dừa nặng bao nhiêu kg?

Dầu dừa xứ Nẫu thông qua sự chọn lọc tỉ mỉ từng trái dừa, kết hợp công nghệ hiện đại và phải mất 15 trái dừa mới cho ra 1 lít dầu dừa [tương đương với 1kg dừa tạo ra 100 – 150 ml dầu dừa].

1 lít dầu ăn được bao nhiêu kg?

Vì vậy, tùy thuộc vào loại chất lỏng khác nhau sẽ có khối lượng riêng khác nhau: 1 lít nước = 1 kg. 1 lít xăng = 0.7kg. 1 lít dầu ăn = 0.8kg.

1 lít dầu diesel chạy được bao nhiêu km?

1 Lít dầu = Quãng đường đi được [km] / Số lít dầu đổ vào. Ví dụ: Quãng đường xe tải của quý khách di chuyển là 500km, tiêu hao hết 50 lít dầu. Vậy, 1 lít dầu xe tải sẽ di chuyển trung bình khoảng 10km. Áp dụng công thức trên, quý khách sẽ cho ra kết quả 1 lít dầu tiêu thụ giúp xe di chuyển được quãng đường khoảng 10km.

Chủ Đề