1 ngày tiếng anh là gì

5. Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.

Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.

Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

A.m. là gì? p.m. là gì

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.

Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.

Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa [after noon].

12h trưa và 12h đêm nói thế nào

“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.

Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.

Câu hỏi là, 12h trưa [noon] là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”

Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.

Lúc nào chào good morning, good afternoon, good evening?

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.

Còn thời gian mình bắt đầu chào “good evening” thay vì “good afternoon”? Đó là một câu hỏi sẽ gây nhiều tranh cãi, thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.

Hỏi giờ tiếng Anh thế nào?

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ hơn

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.

Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.

Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” [20 phút sau 2h].

Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.

Nếu nói 2h25, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 [quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ]

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 [half là một nửa giờ]

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.

Cách nói giờ kém

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…

“Have a good TIME, my friends”

Tác giả: Quang Nguyen

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Làm thế nào để bé sử dụng ngày tháng trong văn nói, văn viết tiếng Anh thành thạo? Cùng Monkey khám phá list từ vựng tiếng Anh lớp 4 ngày tháng, cách đọc, cách viết cũng như một số mẫu câu thường dùng trong bài viết này nhé!

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

Từ vựng tiếng Anh lớp 4 ngày tháng và cách đọc 

Trong Unit 4 chương trình lớp 4 học kỳ 1, bé sẽ được học về thứ ngày tháng. Trong phần đầu tiên, con cần nắm được các nhóm từ về 12 tháng trong năm, các thứ trong tuần và ngày trong tháng. Với mỗi từ vựng, bé nên cố gắng ghi nhớ nghĩa tiếng Việt, phiên âm và cách viết tắt để sử dụng tốt khi viết bài.

Cách viết và đọc 12 tháng trong năm 

Từ vựng Viết tắt Phiên âm Dịch nghĩa
January Jan. /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ Tháng 1
February Feb. /ˈfeb.ru.[ə]r.i/ Tháng 2
March Mar. /mɑːtʃ/ Tháng 3
April Apr. /ˈeɪ.pr[ə]l/ Tháng 4
May May /meɪ/ Tháng 5
June Jun. /dʒuːn/ Tháng 6
July Jul. /dʒʊˈlaɪ/ Tháng 7 
August Aug. /ɔːˈɡʌst/ Tháng 8
September Sep. /sepˈtem.bə[r]/ Tháng 9
October
Oct.
/ɒkˈtəʊ.bə[r]/
Tháng 10
November Nov. /nəʊˈvem.bə[r]/ Tháng 11
December Dec. /dɪˈsem.bə[r]/ Tháng 12

Từ vựng các thứ trong tuần [Days of week] 

Cách viết và đọc 7 thứ  trong tuần 

Từ vựng

Viết tắt

Phiên âm 

Dịch nghĩa

Monday

Mon.

/ˈmʌn.deɪ/

Thứ 2

Tuesday

Tue.

/ˈtuːz.deɪ/

Thứ 3

Wednesday

Wed.

/ˈwenz.deɪ/

Thứ 4

Thursday

Thu.

/ˈθɝːz.deɪ/

Thứ 5

Friday

Fri.

/ˈfraɪ.deɪ/

Thứ 6

Saturday

Sat.

/ˈsæt̬.ɚ.deɪ/

Thứ 7

Sunday

Sun.

/ˈsʌn.deɪ/

Chủ nhật 

Từ vựng các ngày trong tháng [Dates of month] 

Cách viết và đọc 31 ngày trong tháng 

Ngày

Viết tắt

Phiên âm

Nghĩa

First

1st

/ˈfɝːst/

Ngày mùng 1

Second

2nd

/ˈsek.ənd/

Ngày mùng 2

Third

3rd

/θɝːd/

Ngày mùng 3

Fourth

4th

/fɔːrθ/

Ngày mùng 4

Fifth

5th

/fɪfθ/

Ngày mùng 5

Sixth

6th

/sɪksθ/

Ngày mùng 6 

Seventh

7th

/ˈsev.ənθ/

Ngày mùng 7 

Eighth

8th

/eɪtθ/

Ngày mùng 8 

Ninth

9th

/naɪnθ/

Ngày mùng 9 

Tenth

10th

/tenθ/

Ngày mùng 10

Eleventh

11th

/əˈlev.ənθ/

Ngày 11

Twelfth

12th

/twelfθ/

Ngày 12

Thirteenth

13th

/θɝːˈtiːnθ/

Ngày 13

Fourteenth

14th

/ˌfɔːrˈtiːnθ/

Ngày 14

Fifteenth

15th

/ˌfɪfˈtiːnθ/

Ngày 15

Sixteenth

16th

/ˌsɪkˈstiːnθ/

Ngày 16

Seventeenth

17th

/ˌsev.ənˈtiːnθ/

Ngày 17

Eighteenth

18th

/ˌeɪˈtiːnθ/

Ngày 18

Nineteenth

19th

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

Ngày 19

Twentieth

20th

/ˈtwen.t̬i.əθ/

Ngày 20

Twenty-first

21th

/ˌtwen.t̬iˈfɝːst/

Ngày 21

Twenty-second

22th

/ˌtwen.t̬i ˈsek.ənd /

Ngày 22

Twenty-third

23th

/ˌtwen.t̬i θɝːd /

Ngày 23

Twenty-fourth

24th

  /ˌtwen.t̬i fɔːrθ /

Ngày 24

Twenty-fifth

25th

  /ˌtwen.t̬i fɪfθ /

Ngày 25

Twenty-sixth

26th

/ˌtwen.t̬i sɪksθ/

Ngày 26

Twenty-seventh

27th

/ˌtwen.t̬i sev.ənθ/

Ngày 27

Twenty-eighth

28th

/ˌtwen.t̬i eɪtθ/

Ngày 28

Twenty-ninth

29th

/ˌtwen.t̬i naɪnθ/

Ngày 29

Thirtieth

30th

/ˈθɝː.t̬i.əθ/

Ngày 30

Thirty-first

31th

/ˈθɝː.t̬i ˈfɝːst /

Ngày 31

Các từ vựng khác liên quan đến thời gian 

Đơn vị tính thời gian

Dịch nghĩa

1 minute = 60 seconds 

1 phút = 60 giây 

1 day = 24 hours 

1 ngày = 24 giờ 

1 week = 7 days 

1 tuần = 7 ngày 

1 month = 28, 29, 30 or 31 days 

1 tháng = 28, 29, 30 hoặc 31 ngày 

1 year = 365 or 366 days 

1 năm = 365 hoặc 366 ngày 

1 year = 12 months 

1 năm = 12 tháng 

1 decade = 10 year 

1 thập kỷ = 10 năm 

1 century = 100 years 

1 thế kỷ = 100 năm 

Đơn vị chỉ thời gian 

Phiên âm 

Dịch nghĩa

Second[s]

/ˈsek.ənd/

Giây

Minute[s]

/ˈmɪn.ɪt/

Phút 

Hour[s]

/aʊr/

Giờ

Day[s]

/deɪ/

Ngày

Week[s]

/wiːk/

Tuần

Month[s]

/mʌnθ/

Tháng

Year[s]

/jɪr/

Năm

Weekend

/ˈwiːk.end/

Cuối tuần [Thứ 7 và chủ nhật]

Weekdays

/ˈwiːk.deɪ/

Những ngày trong tuần [Từ thứ 2 đến thứ 5]

Quy tắc viết thứ, ngày, tháng tiếng Anh cho bé lớp 4

Viết hoa chữ cái đầu 

Các từ vựng về ngày và tháng luôn luôn viết hoa chữ cái đầu 

Ex: 

Monday, Sunday, Tuesday…. 

January, December, October,...

Sử dụng giới từ “ON” khi nói về ngày 

Khi nói vào ngày nào, cần có giới từ ON đứng trước ngày  

Ex: 

I go to school on monday 

The festival will take place on 2nd of this month 

Sử dụng giới từ “IN” khi nói về tháng [và năm] 

Khi nói vào tháng nào, cần có giới từ IN đứng trước tháng 

Ex: 

I was born in April 

We will visit my grandparents in May 

Dùng “ON” khi nói về cả ngày và tháng 

Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước

Ex: 

Her birthday is on 2nd March

On 1st December 

I was born on 6th April 

Cách viết ngày, tháng, năm bằng tiếng Anh 

Có nhiều các khác nhau để học sinh có thể diễn đạt ngày tháng, năm trong tiếng Anh. Bảng dưới đây đưa ra một số cách phổ biến để bé biết cách viết ngày tháng. Trong đó có sự khác biệt giữa Anh Anh và Anh Mỹ [thứ tự ngày tháng khác nhau]. Vì vậy chúng ta cần lưu ý những cách viết này để có thể dễ dàng sử dụng và phân biệt. 

Các định dạng ngày tháng 

Cách viết theo tiếng Anh Anh [British] 

  Day-month-year

[Ngày - tháng - năm] 

Cách viết theo tiếng Anh Mỹ [American] 

Month-day-year

[Tháng - ngày - năm] 

1

The first of May, 2022

May the first, 2022

2

1st May 2022

May 1st, 2022

3

1 May 2022

May 1, 2022

4

1/5/2022

5/1/2022

5

1/5/22

5/1/22

6

01/05/22

05/01/22

Chú ý:

  • Theo bảng trên, cách sử dụng số 2 và 3 sẽ trang trọng hơn các cách còn lại 

  • Ở mỗi quốc gia có thể có cách viết ngày tháng khác nhau. Vậy cách viết ngày tháng, năm như thế nào là chuẩn quốc tế? 

Học sinh có thể diễn đạt theo cách chung như sau: 

Ví dụ: 2022/01/06, 2022 January 6th : Ngày mùng 6, tháng 1, năm 2022 

Mẫu câu tiếng Anh lớp 4 về ngày tháng

Trong một số trường hợp, chúng ta cần hỏi về thời gian. Dưới đây là một số mâu câu giúp bé hỏi về ngày tháng và cách trả lời cụ thể ra sao.  

Hỏi và trả lời hôm nay là ngày mấy trong tiếng Anh? 

Cách hỏi 

Trả lời 

1. What is the date today? Hôm nay là ngày mấy? 

2. What date is it today? Hôm nay là ngày bao nhiêu?

1. It’s + the + ngày [số thứ tự] + of + tháng.

Ví dụ: 

It’s the Nineteenth of May: Ngày 19 tháng 5 

2. Day of the week + number of the day + Month + year
[thứ + ngày + tháng + năm] 

Ví dụ: Today is Monday, 12th January, 2022

Hỏi và trả lời về ngày sinh nhật trong tiếng Anh 

Cách hỏi 

Trả lời 

When is your birthday? Sinh nhật bạn vào khi nào 

When is her birthday? Sinh nhật cô ấy vào khi nào? 

When is his birthday? Sinh nhật anh ấy vào khi nào? 

  1. It’s + in + tháng. 

Ví dụ: It’s in May [Sinh nhật tôi vào tháng 5] 

  1. It’s + on + the + ngày [dùng số thứ tự] + of + tháng

Ví dụ: It’s on the 2nd of January [Sinh nhật tôi vào ngày 2 tháng 1] 

Bài tập tiếng Anh lớp 4 ngày tháng 

Exercise 1: Điền từ chính xác vào mỗi ô trống dưới đây 

 Exercise 2: Trả lời một số câu hỏi sau 

1/ If this month is May. Next month will be................

2/ Which day is missing:

Monday, ________ , Wednesday…

3/ August, September, __________ , November 

4/ Before March  is … .

Exercise 3: Điền số thích hợp vào ô trống sau 

  1. November has ___30__ days.

  2. July has _____ days.

  3. October has _____ days.

  4. February has _____ days.

  5. September has _____ days.

  6. April has _____ days.

  7. January has _____ days.

  8. May has _____ days.

  9. June has _____ days.

  10. December has _____ days.

  11. August has _____ days.

  12. March has _____ days.

Exercise 4: Điền vào ô trống trong bảng dưới đây 

We write 

We say 

12th July

The twelfth of july

6th April

 
 

The first of May

 

The fifteenth of October

12th/10

 

Exercise 5: Các tháng dưới đây bị viết thiếu, bạn hãy viết lại từ đúng vào ô trống tương ứng 

  1. Jnr       _____January____

  2. Fbrry    _________

  3. Mrch    _________

  4. Prl  _________

  5. My  _________

  6. Jn  _________

  7. Jly  _________

  8. gst  _________

  9. Sptmbr  _________

  10. ctbr  _________

  11. Nvmbr  _________

  12. Dembr  _________

VUI HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HẤP DẪN

Giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học vui, ba mẹ đồng hành hiệu quả.  

Chủ Đề