1 Microgam bảng bao nhiêu Tấn

Làm thế nào để sử dụng

Công cụ này là rất dễ sử dụng:

  1. Tìm đơn vị bạn muốn chuyển đổi từ, sau đó gõ giá trị bạn đang chuyển đổi bên cạnh các đơn vị.
    • Bạn có thể nhập giá trị số lượng cơ bản như 8, 17 hoặc 267.98
    • Hoặc bạn có thể nhập số điện thoại trong khoa học ký hiệu, chẳng hạn như 1.0e-5, 1.0e + 18, 9.68e + 19
  2. Nhấn vào nút Convert. Giá trị của bạn ngay lập tức được chuyển đổi sang đơn vị khác trên trang.

Thông tin thêm về bộ chuyển đổi này

Một microgram là tương đương với bao nhiêu nanogram? Câu trả lời là 1000
Một nanogram là tương đương với bao nhiêu microgram? Câu trả lời là 0.001

Thêm thông tin về đơn vị này: microgram / nanogram

Các đơn vị cơ sở của trọng lượng trong hệ thống quốc tế đơn vị (SI) là: kilôgam (kg)

  • 1 kilôgam bằng 1000000000 microgram
  • 1 microgram bằng 1.0E-9 kilôgam
  • 1 kilôgam bằng 1000000000000 nanogram
  • 1 nanogram bằng 1.0E-12 kilôgam

Việc xác định khối lượng của sản phẩm, vật dụng, mẫu vật … sẽ giúp xác định được nhiều thứ quan trọng. Có nhiều đơn vị đo khối lượng khác nhau, tùy vào quốc gia, lãnh thổ hoặc yêu cầu riêng mà chúng ta có thể sử dụng các loại đơn vị dưới đây. Mời các bạn cùng theo dõi nội dung được chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Nội dung bài viết

Đơn vị là gì?

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống hàng ngày.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là mét, cen-ti-mét,… Chiều dài cái tivi là 1,5 mét, chiều rộng cái tivi là 1 mét. Sợi dây thừng dài 20 cen-ti-mét.

Xem thêm >>> Các đơn vị đo thể tích thông dụng

Khối lượng là gì?

Khối lượng là lượng chất của một vật khi ta xác định được bằng cách cân vật đó. Để đo được khối lượng của một vật chúng ta sử dụng cân để đo.

Để đo được khối lượng của một vật là bao nhiêu. Thì chúng ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để miêu tả độ nặng (khối lượng) của vật đó.

1 Microgam bảng bao nhiêu Tấn

Đơn vị đo khối lượng là gì?

Định nghĩa đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là một đơn vị dùng để cân một vật cụ thể nào đó. Và đối với độ lớn của khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng các đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: Cân nặng của một bao tải đựng gạo là 50 Kg thì trong đó 50 chính là khối lượng. Và kg chính là đơn vị đo khối lượng.

1 Microgam bảng bao nhiêu Tấn
Tổng hợp đơn vị đo khối lượng phổ biến

Các đơn vị đo trọng lượng nước ngoài và cách đổi giữa các đơn vị

Ở nước Anh, Mỹ và các nước nói tiếng Anh thì ngoài các đơn vị đo khối lượng chuẩn hệ SI, họ còn sử dụng các loại đơn vị sau:

Đơn vị đo khối lượng pound

Là đơn vị đo trọng lượng thường được sử dụng ở Anh và nhiều nước khác, ký hiệu là lb, lbm, lbs. Tiếng Việt thường đọc là pao.

1 pound bằng bao nhiêu kg, gram?

  • 1 pound = 0.45359237 kg.
  • 1 pound = 453,5 gram (g).
  • 1 pound = 16 ounce
  • 1 pound = 7000 grain
  • 1 pound = 0.01 cwt ( short hundredweight – đơn vị trọng lượng trung bình hoặc tạ theo cách đo của người Mỹ hoặc Anh).
  • 1 pound = 1,4 st ( stone)
  • 1 pound = 0.0005 short ton ( 1 short ton = 907.18474 kg, tức là một tấn thiếu).
  • 1 pound = 0.000446 long ton ( 1 long ton = 1016,0469088 kg, tức là một tấn dư)

Xem thêm >>> Các đơn vị đo tốc độ phổ biến 

Đơn vị đo khối lượng Ounce

Nó có tên viết tắt là oz, đây là đơn vị đo khối lượng thường được dùng tại Mỹ và các nước khác.

1 Ounce bằng bao nhiêu kg, gram, pound?

  • 1 ounce =  28.350 g.
  • 1 ounce = 0.0625 pound
  • 1 ounce = 0.02835 kg.
  • 1 ounce = 16 drams
  • 1 ounce = 437.5 grain

1 Microgam bảng bao nhiêu Tấn

Đơn vị đo khối lượng kim loại cara

Cara hay còn được gọi là carat là đơn vị đo khối lượng sử dụng trong ngành đá quý như kim cương, đá cẩm thạch…

1 cara bằng bao nhiêu gram, miligram?

  • 1 cara = 0,2 gram.
  • 1 cara = 200 miligam(mg)
  • 1 cara = 0.0002 kg.
  • 1 cara = 20 centigam

Đơn vị đo khối lượng trong hệ SI và cách quy đổi

1. Đơn vị tấn, tạ, yến

Thường được sử dụng để đo vật phẩm có kích thước lớn và thông dụng với người Việt. Hai đơn vị tạ và yến chỉ sử dụng bởi người Việt.

1 tấn bằng bao nhiêu tạ, kg, gram?

  • 1 tấn = 10 tạ
  • 1 tấn = 100 yến
  • 1 tấn = 1000kg
  • 1 tấn = 1,000,000 g.

1 tạ bằng bao nhiêu kg, gram?

  • 1 tạ  = 0,1 tấn
  • 1 tạ = 10 yến
  • 1 tạ = 100kg
  • 1 tạ = 100,000 g.

1 yến bằng bao nhiêu kg, tấn?

  • 1 yến = 10 kg
  • 1 yến = 0,01 tấn
  • 1 yến = 0,1 tạ
  • 1 yến = 10,000 g

1 Microgam bảng bao nhiêu Tấn

2. Đơn vị Kilôgam, hectogram, decagram

Trong 3 đơn vị này thì Kilôgam thường được sử dụng nhất ở Việt Nam và quốc tế, nó được xem là đơn vị quan trọng nhất để xác định khối lượng nhiều vật dụng, sản phẩm.

1 kg bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram?

  • 1 kg = 0,001 tấn
  • 1 kg  = 0,01 tạ
  • 1 kg = 0,1 yến
  • 1kg = 10 héctôgam (hg) hay chúng ta thường gọi 1 héctôgam = 1 lạng. Nên 1kg =  10 lạng.
  • 1 kg = 100  decagram (dag)
  • 1 kg = 1000 g
  • 1 kg = 100,000 centigam (cg)
  • 1 kg = 1,000,000 miligam (mg)

1 kg bằng bao nhiêu pound, ounce, cara?

  • 1 kg  = 2.2046 pound (lb, lbs)
  • 1 kg = 35.2739 ounce (oz)
  • 1 kg = 5000 cara

Héctôgam là tên gọi quốc tế, có thể nhiều người không biết, nhưng nhắc đến đơn vị “ lạng” thì ai cũng hiểu. 1 lạng tương đương với 1 héctôgam.

1 lạng bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn?

  • 1 lạng = 0,1 kg
  • 1 lạng = 10 decagram
  • 1 lạng = 0,01 yến
  • 1 lạng  = 0,001 tạ
  •  1 lạng = 0,0001 tấn.
  • 1 lạng = 10000 centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 lạng bằng bao nhiêu pound, ounce, cara?

  • 1 lạng = 0.220462 pound (lb)
  • 1 lạng = 500 cara
  • 1 lạng = 3.5274 ounce

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến?

  • 1 decagram = 0.1 lạng
  • 1 decagram = 0.01 kg
  • 1 decagram = 0.001 yến
  • 1 decagram = 0.0001 tạ
  • 1 decagram = 0.000.01 tấn

3. Đơn vị gram, centigram, milligram

Đây là 3 đơn vị kiểm tra trọng lượng những vật phẩm nhỏ, thường dùng trong phòng thí nghiệm hay sản phẩm chuyên dụng.

1 gram bằng bao nhiêu lạng, kg, tấn, tạ, yến?

  • 1 g = 0,001 kg
  • 1 g = 0,01 lạng
  • 1 g = 0,1 decagram
  • 1 g = 0,0001 yến
  • 1 g = 0,00001 tạ
  • 1 g = 0,000001 tấn
  • 1 g = 100 centigram
  • 1 g = 1000 miligam

1 gam bằng bao nhiêu pound, cara, ounce?

  • 1 gram = 5 cara
  • 1 gram =  0.00220462 pound (lb)
  • 1 gram = 0.035274 ounce

1 centigam bằng bao nhiêu kg, gram, lạng?

  • 1 centigam = 0.00001 kg.
  • 1 centigam = 0.01 g
  • 1 centigam = 0.0001 lạng
  • 1 centigam = 1×10-8 tấn
  • 1 centigam = 1×10-7 tạ
  • 1 centigam = 1×10-6 yến

1 centigam bằng bao nhiêu pound, cara, ounce?

  • 1 centigam = 0.0000220462 pound
  • 1 centigam = 0.05 cara
  • 1 centigam = 0.00035274 ounce

4. Tổng hợp các đơn vị đo khối lượng siêu nhỏ microgam, nanogam

Đây là 2 đơn vị đo khối lượng chuyên dụng, thường được sử dụng cho vật phẩm có kích thước siêu nhỏ hay cần độ chính xác với sai số thấp. Microgam ký hiệu là µg, còn nanogram ký hiệu là ng

1 microgam bằng bao nhiêu gram, nanogam, kg?

  • 1 microgam = 0.000001 g
  • 1 microgam = 1000 nanogam
  • 1 microgam = 0.0001 centigam
  • 1 microgam = 0.001 miligam
  • 1 microgram = 1×10-9 kg.

1 microgam bằng bao nhiêu cara, pound, ounce?

  • 1 µg = 2.2046226218488002×10-9 pound
  • 1 µg  = 0.000005 cara
  • 1 microgam = 3.527394×10-8 ounce
  • 1 nanogam bằng bao nhieu microgam, gam?
  • 1 nanogam = 0.001 microgam
  • 1 nanogam = 1×10-9 gam
  • 1 nanogam = 0.000001 miligam
  • 1 nanogam = 1×10-7 centigam

Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng chính xác nhất

#Cách 1:

  • Mỗi đơn vị sẽ lớn gấp 10 lần so với đơn vị đứng liền kề sau nó.

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg.

  • Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng ngay liền kề trước nó.

Ví dụ: 1 tạ = 0.1 tấn, 1 yến = 0.1 tạ.

#Cách 2:

  • Khi đổi từ đơn vị đo lớn, sang đơn vị đo bé liền kề thì nhân số đo với 10.
  • Khi đổi từ đơn vị đo bé sang đơn vị đo lớn liền kề thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8 / 10 = 0.8 tấn.

Bài tập áp dụng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = …. kg 10 tấn = … g 100 tạ = …. hg

13 tạ = … dag 4 tạ 12 kg = … kg 4 tấn 6 kg = … kg

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 9 kg = ?

23 kg + 126 g =?

58 kg x 2 =?

1075 g : 5 =?

6 tạ 5 yến + 20 kg =

10kg 34 dag – 5523 g =

Dạng 3: So sánh khối lượng

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến đầu tiên chở được 3 tấn cát, chuyến sau chở được 3 tạ cát. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến cát?

Những lưu ý cần ghi nhớ khi đổi đơn vị đo khối lượng

– Khi chuyển đổi đơn vị phải để ý thật kỹ để tránh viết sai đơn vị hoặc đổi nhầm giữa các đại lượng đo với nhau.

– Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo nên không ghi đơn vị đằng sau thừa số, số chia đó

Ví dụ: Đổi 2 ki-lô-gam (kg) ra gam (g) thì ta làm như sau: 3 x 1000 = 2000 g. Trong đó: 1000 là thừa số nên không có đơn vị đằng sau nó.

– Khuyên bạn sử dụng máy tính cầm tay khi thực hiện chuyển đổi đơn vị khi thực hiện nhân, chia với 10,1000, 10000,… để tránh bị sai.

Xem thêm >>> Các đơn vị đo năng lượng 

Trên đây là những đơn vị đo khối lượng cơ bản nhất đã được Thư viện khoa học tổng hợp lại và gửi tới bạn. Tùy vào mục đích mà bạn lựa chọn một đơn vị thích hợp cho công việc mình. Cảm ơn bạn rất nhiều.