Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn Show
Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản1. Số đếm từ 0 – 1011 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung. SốTiếng TrungPhiên âm0零Líng1一Yī2二Èr3三Sān4四Sì5五Wǔ6六Liù7七Qī8八Bā9九Jiǔ10十ShíHọc số đếm tiếng Trung bằng tay Học đếm số từ 1 – 10 qua video https://thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4
2. Số đếm từ 11 đến 99Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang Ví dụ: Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11 Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16 一二三四五六七八九十十一十二十六十九二十二十一二十四二十七三十三十一三十三四十四十一四十六五十五十一五十一六十六十一六十五七十七十一七十七八十八十一八十三八十八九十九十一九十Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. Ví dụ: 11: 10 + 1 = 十一 12: 10 + 2 = 十二 19: 10 + 9 = 十九 Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五 SốTiếng TrungPhiên âm11十一Shíyī12十二Shí’èr13十三Shísān14十四Shísì15十五Shíwǔ16十六Shíliù17十七Shíqī18十八Shíbā19十九Shíjiǔ20二十Èrshí21二十一Èrshíyī25二十五Èrshíwǔ28二十八Èrshíbā30三十Sānshí40四十Sìshí50五十Wǔshí60六十Liùshí70七十Qīshí80八十Bāshí90九十Jiǔshí99九十九Jiǔshíjiǔ3. Số đếm từ 100 – 999Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi. Ví dụ: 100: 一百 Yībǎi 200: 两百 Liǎng bǎi 300: 三百 Sānbǎi 400: 四百 Sìbǎi 500: 五百 Wǔbǎi Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị: Ví dụ: 102: 一百零二 Yībǎi líng èr 505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục: Ví dụ: 110: 一百一十 Yībǎi yīshí 210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí 810: 八百一十 Bābǎi yīshí Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số: Ví dụ: 555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ 888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā 999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ 4. Số đếm từ 1000 trở lênTừ vựng:
Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ). Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí
Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé! Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn) Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī ✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu) Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān ✅Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn. Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng TrungSốCách viếtCách đọcQuy luật1.000一千yīqiān1×1.0001.002一千零二yīqiānlíngèr1×1.000 + (lẻ) 21.010一千零一十yīqiānlíngshí1×1.000 + (lẻ) 101.300一千三百yīqiān sānbǎi1×1.000 + 3×1009.999九千九百九十九jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 910.000一万yīwàn1×10.0001.000.000一百万yībǎiwàn1×1.000.0001.065.000一百零六万五yībǎi líng liù wàn wǔ(1×100) (lẻ) 6×10.000 + 51.555.000一百五十五万五yībǎiwǔshíwǔwànwǔ(1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 515.500.000一千五百五十万yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn(1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000170.000.000一亿七千万yīyìqīqiānwàn1×100.000.000 + (7×1.000)×10.0001.000.000.000十亿shíyì10×100.000.000✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:
222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng. 2000 đọc là 两千 (liǎng qiān) 20000 đọc là 两万 (liǎng wàn) Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng TrungCách đọc số thập phânCông thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước. Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr Cách đọc phần trămCông thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước. Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí Cách đọc phép tính cộngCông thức: A 加 B 等于 C Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān) Cách đọc phép tính trừCông thức: A 减 B 等于 C Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā) Cách đọc phép tính nhânCông thức: A 乘以 B 等于 C Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ) Cách đọc phép tính chiaCông thức: A 除以B 等于 C Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī) Cách đọc tỉ lệCông thức: A:B = A 比 B Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr) Cách đọc ngày, tháng, nămThứ trong tuầnTrong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần. Tuần星期Xīngqī Thứ 2星期一Xīngqī yīThứ 3星期二Xīngqī èrThứ 4星期三Xīngqī sānThứ 5星期四Xīngqī sìThứ 6星期五Xīngqī wǔThứ 7星期六Xīngqī liùChủ nhật星期日/星期天Xīngqī rì/tiānNgày trong thángKhi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì) Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết. Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là 二十八日 (Èrshíbā rì) Tháng trong nămKhi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè) Tháng月YuèTháng 1一月Yī yuèTháng 2二月Èr yuèTháng 3三月Sān yuèTháng 4四月Sì yuèTháng 5五月Wǔ yuèTháng 6六月Liù yuèTháng 7七月Qī yuèTháng 8八月Bā yuèTháng 9九月Jiǔ yuèTháng 10十月Shí yuèTháng 11十一月Shíyī yuèTháng 12十二月Shí’èr yuèCách đọc nămKhi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối. Ví dụ: 1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián) 1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián) 2000: 两千年 (Liǎng qiānnián) Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ: 今天是2020 年 9 月 24日,星期四。 Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì. Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020. Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoạiKhi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày: Cách đọc số nhàKhi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo. Ví dụ: 402: 四零二 Sì líng èr 108: 一零八 Yāo líng bā Cách đọc số điện thoạiĐọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo. Ví dụ: 1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng Cách đọc số thứ tựKhi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được. Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。 Dì yī, dì èr, dì sān Trên đây là tổng hợp cách đọc số trong tiếng Trung cho các bạn bắt đầu học. Biết đọc số đếm sẽ không bị nhầm lẫn hay lúng túng trong việc bàn luận về giá cả nữa đó! XEM THÊM:
Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất. 1 亿 là bao nhiêu tiền Việt?Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước.
Dòng tiếng Hoa là gì?– yuán 元 = kuài 块 = đồng. – jiǎo 角 = máo 毛 = hào.
100 tiếng Trung là gì?Một vài Ví Dụ nhé: 100: 一百 Yībǎi. 200: 两百 Liǎng bǎi. 300: 三百 Sānbǎi.
Qian tiếng Trung là gì?Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như : 亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)。
|