1 dam2 bằng bao nhiêu dm2?

Trong bài viết này, 9mobi.vn sẽ chia sẻ cho bạn khái niệm, cách quy đổi hecta ra m2, km2 và ngược lại. Với những nội dung trong bài viết này, chắc chắn các bạn cũng sẽ có thể quy đổi được diện tích ruộng, đồi, núi,..., mà mình đang có nhu cầu mua, bán hay được phân công đo đạc, tính toán diện tích,...

1 Ha bằng bao nhiêu m2, km2 vuông

1. Đổi 1 ha bằng bao nhiêu m2, km 2

Hecta là đơn vị đo lường quốc tế, thường được sử dụng trong ngành trắc địa để đo đạc diện tích đất nông, lâm nghiệp. [Để tìm hiểu rõ hơn về hecta,các bạn có thể tham khảo trực tiếp trên Wiki thông qua đường dẫn này.]

- 1 ha [hecta] = 10.000 m2.

- Một hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông: 1 ha [hecta] = 0,01 km2 [1/100 km2]

- 1 /2 ha bằng bao nhiêu m2: 1/2 ha = 5.000 m2

- 1100 ha bằng bao nhiêu m2: 1100 ha = 1100 x 10.000 = 11.000.000 [mười một triệu m2]

Sở dĩ có kết quả trên đây là do có công thức quy đổi diện tích được quy định từ trước. Cụ thể công thức quy đổi diện tích được quy ước sử dụng chung cho toàn thế giới là:

2. Quy ước đơn vị đo diện tích trên toàn thế giới

Các đơn vị đo diện tích hiện có là: m2, km2, hm2, dam2, ha. Cụ thể, công thức quy đổi các đơn vị đo lường diện tích cơ bản như sau:

- 1 km2 = 100 ha.
- 1km2 = 100 hm2.
- 1hm2 = 100 dam2.
- 1 dam2 = 100 m2.
- 1km2 = 1.000.000 m2 [bằng 1 triệu mét vuông].

3. Cách quy đổi khác của ha

Bên cạnh ha, người dân địa phương ở các vùng Bắc, Trung, Nam của Việt Nam cũng có những quy ước riêng để định nghĩa và quy đổi diện tích đất sử dụng. Cụ thể:

- Đối với các tỉnh Bắc bộ

- 1 km2 = 100 ha.
- 1km2 = 100 hm2.
- 1hm2 = 100 dam2.
- 1 dam2 = 100 m2.
- 1km2 = 1.000.000 m2 [bằng 1 triệu mét vuông].Quy ước: 1 sào Bắc Bộ = 360m2, 1 mẫu = 10 sào

Như vậy cách quy đổi hecta ra sào bắc bộ sẽ được tính như sau:

+ 1 hecta bằng bao nhiêu sào Bắc Bộ: 1 ha = 10.000/ 360 = 27.78 sào Bắc Bộ

+ 1 ha bằng bao nhiêu mẫu: 1ha = 10.000/[360 x 10]=2.778 mẫu Bắc Bộ

- Đối với các tỉnh Trung Bộ

Quy ước: 1 sào Trung Bộ = 500m2, 1 mẫu = 10 sào

Như vậy, 1 ha đất sẽ được quy đổi ra sào, mẫu Trung bộ như sau:

+ 1 ha = 10.000/500 = 20 sào Trung bộ

+ 1ha = 10.000/[500 x 2] = 2 mẫu Trung bộ

- Đối với các tỉnh Nam bộ

Quy ước: 1 sào = 1000m2, 1 mẫu = 10 sào

+ Với cách quy ước này, 1 ha sẽ bằng 10 sào Nam Bộ và bằng 1 mẫu Nam Bộ [công thức tính tương tự như trên]

4. Một vài điều cần lưu ý khi quy đổi he sang m2, km2 và các đơn vị đo lường khác

- Trong quá trình học tập, nghiên cứu hay thực hành đo đạc diện tích đất, nếu không nhớ chính xác 1 ha bằng bao nhiêu m2, km2, các bạn có thể search Google hoặc truy cập vào trang web convertworld.com để đổi trực tiếp 1ha sang các đơn vị đo diện tích mình cần.

- Trong các trường hợp cần quy đổi 2 bước [Ví dụ: 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu Bắc Bộ], các bạn cần quy đổi chung 1 hecta, 1 mẫu về đơn vị quy đổi chung là m2 hoặc Km2 thì mới có thể dễ dàng tính toán sau đó

Chuyển đổi 1 m2 bằng bao nhiêu ha, bằng bao nhiêu dm2, cm2, mm2, km2  là thắc mắc của nhiều người trong các việc quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích trên. Hãy cùng Gia Thịnh Phát nghiên cứu về các đơn vị này và cách quy đổi nhé.

M2 là mét vuông, ha là hecta, dm2 là deximet vuông, mm2 là milimet vuông

Mét vuông là đơn vị đo diện tích được dùng để bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế, m2 có lý do  từ Hệ đo lường quốc tế SI.

Đơn vị đo chiều dài và thể tích tương ứng của nó là mét [m] và mét khối [m3].

1 m2 bằng bao nhiêu ha, bằng bao nhiêu cm2, dm2, mm2, km2 ?

1 m2 = 1 000 000 mm2 ; 1mm2 = 1 x 10-6  m2

1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 0.0001 m2

1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 0.001 m2

1 m2 = 0.0001 ha ; 1 ha = 10 000 m2

1 m2 = 1 x 10-6 km2 ; 1 km2 = 1 000 000 m2

Xem thêm: 1 mm2, 1 cm2 bằng bao nhiêu dm2, ha, km2?

Bảng tra cứu chuyển đổi từ mét vuông sang trọng cm2 và hecta

Mét vuôngCm2Hecta1100000.00012200000.00023300000.00034400000.00045500000.00056600000.00067700000.00078800000.00089900000.0009101000000.001

So sánh m và m2 và m3 – Mét và mét vuông và mét khối

M là đơn vị đo độ dài, m2 là đơn vị đo diện tích và m3 là đơn vị đo thể tích. Mặc dù m2 và m3 là có lý do từ m và lấy m làm chuẩn nhưng m, m2, m3 là 03 loại đơn vị khác nhau chính vì như vậy chẳng thể quy đổi được.

Trong học tập hoặc các lĩnh vực xây dựng, nông nghiệp, kỹ thuật,..., đơn vi đo diện tích được sử dụng rất phổ biến. Bài viết dưới đây, Taimienphi.vn sẽ chia sẻ cho bạn cách đổi 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 lớp 4, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức quy đổi giá trị của các đơn vị đo diện tích và áp dụng tính toán vào thực tế một cách chuẩn xác. Cùng tìm hiểu nhé!

Để quy đổi dm2 sang cm2, m2, mm2, chúng ta cần ghi nhớ bảng đơn vị đo diện tích và mối liên hệ giữa các đơn vị đo. Thông tin chi tiết, mời bạn tham khảo nội dung bài chia sẻ 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 dưới đây.

1 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông?
 


1. Các đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường quốc tế

Các đơn vị đo diện tích gồm có:

- Kilômét vuông [km2]
- Héctômét vuông [hm2]
- Đềcamét vuông [dam2]
- Mét vuông [m2]
- Đềximét vuông [dm2]
- Xăngtimét vuông [cm2]
- Milimét vuông [mm2]

Bảng quy đổi giá trị các đơn vị đo diện tích phổ biến km2, hm2, dam2, m2,...

Khi xét theo thứ tự từ lớn đến bé thì:

km2 > hm2 > dam2 > m2 > dm2 > cm2 > mm2.

Mẹo ghi nhớ:

- Nếu đổi đơn vị đo diện tích lớn hơn sang đơn vị đo diện tích nhỏ hơn nằm liền nhau, chúng ta chỉ cần nhân số đó với 100. Ví dụ 1m2 = 100dm2
- Nếu đổi đơn vị đo diện tích từ nhỏ sang lớn nằm liền nhau thì chỉ việc chia số đó cho 100. Ví dụ 1000dm2 = 10m2

2. 1dm2 bằng bao nhiêu cm2?

Để quy đổi dm2 sang các đơn vị đo chuẩn xác và nhanh nhất, các bạn hãy vận dụng quy tắc "đơn vị đứng trước lớn hơn đơn vị đứng sau 100 lần" mà Taimienphi đã đề cập ở trên.

Theo thứ tự m2 > dm2 > cm2 > mm2, ta dễ dàng áp dụng và quy đổi được 1dm2 = 100cm2.

Tương tự cách, bạn có thể biết được "1dm2 bằng bao nhiêu m2, 1m2 bằng bao nhiêu cm2, 15dm2 bằng bao nhiêu cm2, 1000cm2 bằng bao nhiêu dm2, 30dm2 bằng bao nhiêu m2". Cụ thể:

- 1dm2 = 0.01m2
- 1m2 = 10000cm2
- 100cm2 = 1dm2
- 15dm2 = 1500cm2
- 1000cm2 = 10dm2
- 30dm2 = 0.3m2

Các phép đổi đơn vị diện tích phổ biến bạn có thể tham khảo:

- 1cm2 = 100mm2
- 1dm2 = 100cm2 = 10.000mm2
- 1m2 = 100dm2 = 10.000cm2 = 1.000.000mm2
- 1km2 = 1000.000m2 = 1.00.000.000dm2 = 10.000.000.000cm2 = 1.000.000.000 000mm2

Hay các phép toán đổi ngược các đơn vị đo diện tích

- 1m2 = 0.000001km2
- 1dm2 = 0.01m2 = 0.00000001km2
- 1cm2 = 0.01 dm2 = 0.0001m2 = 0.0000000001km2
- 1mm2 = 0.01cm2 = 0.0001dm2 = 0.000001m2 = 0.000000000001km2

Với quy ước quy đổi các đại lượng đo diện tích ở trên, bạn đọc cũng dễ dàng tính dm2 ra cm2 hoặc giải các bài toán ngược . Ví dụ:

- 100cm2 bằng bao nhiêu dm2: 100cm2 = 1 dm2
- 1000cm2 bằng bao nhiêu dm2: 1000cm2 = 10 dm2
- 1dm2 bằng bao nhiêu m2: 1dm2 = 0.01m2

Với rất nhiều đơn vị đo khác nhau, việc ghi nhớ và chuyển đổi giá trị giữa các đơn vị đo đôi khi sẽ khá khó khăn với bạn. Để giải quyết vấn đề này, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm kiến thức quy đổi 1m2 bằng bao nhiêu dm2 hay 1 km2 bằng bao nhiêu m2, cm2, mm2,...

Chủ Đề